-
Câu hỏi:
Tính m muối thu được khi cho 3,61g ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 vào 150 ml dd H2SO4 0,4M?
- A. 8,41 g
- B. 8,14g
- C. 4,18g
- D. 4,81g
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
m4oxit + mH2SO4 = mmuoi + mH2O sản phẩm
⇔ mmuoi = m4oxit + mH2SO4 - mH2O sản phẩm
⇔ mmuoi = 3,61 + 0,4.0,15.98 - 0,4.0,15.18
⇔ mmuoi = 8,41g
⇒ Chọn A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính chất hóa học của oxit axit là gì?
- Oxit tan trong nước tạo thành làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là:
- Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
- Một oxit của cacbon có thành phần phần trăm của C bằng 27,3%. Biết phân tử khối của oxit bằng 44 đvC. Công thức hoá học của oxit là:
- Cần bao nhiêu gam CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng với 50 ml HCl 2M để được 3,071 g muối clorua?
- Oxy hóa a(g) X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trong HCl được Z.
- Tính m muối cho 5g ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO tác dụng với 200ml HCl 0,4M?
- Tính m muối thu được khi cho 3,61g ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 vào 150 ml dd H2SO4 0,4M?
- Tình khối lượng muối thu được cho 2,8g CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng với 50 ml H2SO4 1M?
- Tính m muối được khi cho 2,8 gam gồm Fe2O3, MgO, CuO vào 200 ml HCl 0,5M?
- Tính m muối thu khi cho 2,81g hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ)?
- Tính m muối thu được khi cho 4,48g CaO tác dụng với H2SO4?
- Chất nào cho pH > 7 khi tác dụng nước trong 4 oxit sau đây?
- Xác định muối tạo thành cho 11,2 lít khí CO2 vào 20 g NaOH.
- Cặp chất vô cơ sau đây phản ứng với nhau?
- Em hãy xác định thuốc thử thể dùng để phân biệt natri sunfat và natri cacbonat?
- Hãy xác định V khí thoát ra khi 0,2 mol NaOH vào NH4NO3 dư?
- Dung dịch dùng phân biệt NH4NO3, KCl là gì?
- Em hãy tìm hóa chất dùng phân biệt NH4NO3 và NH4Cl.
- Hợp chất trong tự nhiên được dùng làm phân bón hoá học là hợp chất nào trong 4 hợp chất sau?
- Xác định nguyên tố dinh dưỡng phân canxi photphat ?
- Chât nào dùng để phân biệt AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2?
- Cho 140kg vôi sống (20% tạp chất) có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được bao nhiêu gam Ca(OH)2.
- Tính khối lượng muối kali clorua thu được khi phân hủy 24,5g KClO3 thu được 9,6 g khí oxi?
- Có bao nhiêu X thỏa mãn X + H2SO4 (đ, n) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
- Muối natri clorua có nhiều đâu trong tự nhiên, hãy chọn 1 trong 4 đáp án sau đây?
- Muối nào không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
- Tính m chất rắn sinh ra khi trộn 30 ml dung dịch chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa AgNO3?
- Câu trả lời sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được khi ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch (II) sun
- Tính a, b biết a, b thõa mãn điều kiện đây:Cho 24,8 gam gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với BaCl2 dư thấy t�
- Có thể điều chế muối nào sau đây bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohiđric.
- Muối có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit sunfuric loãng.
- Bazo bị nhiệt phân đây: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.
- Hai dung dịch NaOH và KOH không có tính chất nào bên dưới đây?
- Một lượng 2,81g hỗn hợp bao gồm 3 chất là \(Fe_{2}O_{3},MgO,ZnO\) trong trạng thái được hòa tan một cách hoàn toàn bằng một lượng 500ml dung dịch \(H_{2}SO_{4}\) 1M. Sau phản ứng, kết quả thu về được một muối sunfat khan. Nếu cô cạn dung dịch này thì sẽ thi về một khối lượng bằng bao nhiêu?
- Dẫn 0,2 mol SO2 đi qua 700 ml dung dịch NaOH 0,6M. Khối lượng muối thu được là:
- Dẫn 0,2 mol SO2 đi qua 41 gam dung dịch NaOH 1M (D = 1,025 g/ml). Khối lượng muối thu được là:
- Phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra muối natri hidrosunfat:
- Nung nóng 15,6 gam Al(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A; Hòa tan hoàn toàn chất rắn A trong 300 ml dung dịch HCl. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
- Cho 0,15 mol Na2O tác dụng với nước thu được 200 ml dung dịch NaOH. Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 0,9M để trung hòa 150 ml dung dịch NaOH trên?