-
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức \(O=a x^{2}+b x+c \text { tại } x=1\) (với a, b, c là hằng số)
- A. \(O=a+b+c\)
- B. \(O=3a\)
- C. \(O=a-b+c\)
- D. \(O=a+b-c\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Thay \(x=1\) vào biểu thức \(O=a x^{2}+b x+c\) ta có \(O=a+b+c\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hãy tính giá trị biểu thức \(\begin{array}{l} L=\left|x+2 y-3 z^{2}\right|-2 x(y-2 z)^{2}+x y z \text { tại } x=1 ; y=2 ; z=\frac{1}{2} \end{array}\)
- Tính giá trị biểu thức sau \(K=x y+x^{2} y^{2}+x^{3} y^{3}+\cdots+x^{10} y^{10} \text { tại } x=-1 ; y=-1\)
- Tính giá trị của biểu thức đại số sau \(J=\left|2 x^{2}-3 y\right|+\frac{1}{3}\left(x-2 y^{2}\right)^{2} \text { tại } x=1 ; y=2\)
- Hãy tính giá trị của biểu thức đại số \(I=2 x^{2} y-\frac{3}{2} x y ^2+1 \text { tại } x=2 ; y=-2\)
- ố điện năng tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau (tính bằng kW/h). Dấu hiệu ở đây là gì?
- Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau (mỗi nhóm từ 2 đơn thức trở lên) trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;{\mkern 1mu} 2{x^3}y;5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y; - x{y^2};6x{y^2}\)
- Hãy tính giá trị của biểu thức sau tại x = -1 và y = 1\(A = \frac{2}{3}{x^6}{y^2} + \frac{3}{4}{x^6}{y^2} - \frac{1}{2}{x^6}{y^2}\)
- Em hãy tìm các cặp đơn thức không đồng dạng
- Cho biết tam giác ABC biết AB = 1cm; ,BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là
- Cho tam giác ABC có cạnh AB = 10cm và cạnh BC = 7cm. Hãy tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên tố lớn hơn 11.
- Cho ΔABC có \(\widehat A = {90^0}\), các tia phân giác của \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cắt nhau tại I. Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có:
- Cho biết góc \(\widehat {xOy}\) có Oz là tia phân giác, M là một điểm trên Oz sao cho khoảng cách từu M đến Oy là 5 cm. Tính khoảng cách từ M đến Ox là:
- Xét bài toán:
- Cho điểm M nằm trên tia phân giác At của góc xAy nhọn. Kẻ MH ⊥ Ax ở H và MK ⊥ Ay ở K. Hãy so sánh MH và MK.
- Cho biết tam giác nhọn ABC, đường trung tuyến AM. Điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách đều hai cạnh của góc B. Khi xác định điểm D, khẳng định nào sau đây là đúng?
- Hãy cho biết tổng các lập phương của a và b được viết dưới dạng:
- Biểu thức đại số sau \( \frac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi:
- Viết biểu thức đại số tính chiều cao của tam giác biết tam giác đó có diện tích S \(cm^2\) và cạnh đáy tương ứng là a cm
- Em hãy lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy
- Hãy viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x giờ với vận tốc 4 km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong y giờ với vận tốc 18 km/giờ.
- Biểu thức nào cho sau đây là biểu thức đại số:
- Hằng ngày bạn Hùng đi bộ đến trường. Bạn ấy thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường trong 12 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau:
- Biết một cửa hàng bán giảy ghi lại số đôi giày bán mỗi tháng trong bảng sau:
- Tính giá trị của biểu thức sau đây \(O=a x^{2}+b x+c \text { tại } x=1\) (với a, b, c là hằng số)
- Hãy tính giá trị của biểu thức \(N=x^{2}+x^{4}+x^{6}+\cdots+x^{100} \text { tại } x=-1\)
- Điểm kiềm tra một tiết môn toán của một lớp 7 được thông kê lại ở bảng dưới đây:
- Thực hiện tính A.B với \(A=2 x^{2} y z ; B=-3 x y^{3} z\)
- Cho biết \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Phần biến của tích A.B là
- Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Kết quả phép tính A.(-B) là
- Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Em hãy xác định hệ số của A.B
- Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Hãy tính -A.B
- Cho biết rằng \(A=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} ; B=x y^{2} ; C=-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\). Phần biến của A.B.C là
- Đơn thức không đồng dạng với đơn thức sau đây \(2xy^2z \) là:
- Đơn thức đồng dạng với đơn thức cho sau \(3x^2y^3\) là:
- Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau đây: (mỗi nhóm từ 2 đơn thức trở lên): \( 2xy;5xy;9{y^2};{y^2}\)
- Cho tam giác ABC có cạnh AB = 1cm và cạnh BC = 4cm. Thực hiện tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên.
- Dựa vào bất đẳng thức tam giác, em hãy kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác.
- Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào sau đây trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác.
- Cho tam giác MNP, hãy chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:
- Cho biết ΔABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có