-
Câu hỏi:
Cho \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {1 + \sqrt 3 } \right)x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)y = 1\\\left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \left( {1 - \sqrt 3 } \right)y = 1\end{array} \right.\) có nghiệm là (a;b). Tính 3a + 3b.
- A. \(2\sqrt2+1\)
- B. \(2\sqrt2-1\)
- C. \(2\sqrt2-2\)
- D. \(2\sqrt2+2\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
\(\begin{array}{l}\,\,\left\{ \begin{array}{l}\left( {1 + \sqrt 3 } \right)x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)y = 1\\\left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \left( {1 - \sqrt 3 } \right)y = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + y = \sqrt 2 + 1\\\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 + \sqrt 3 } \right)x - 2y = 1 + \sqrt 3 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y = \sqrt 2 - \sqrt 3 \\\left( {1 + \sqrt 3 } \right)x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)y = 1\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }}{3}\\\left( {1 + \sqrt 3 } \right)x + \dfrac{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\left( {\sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}}{3} = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }}{3}\\\left( {1 + \sqrt 3 } \right)x + \dfrac{{2 - \sqrt 6 - \sqrt 2 + \sqrt 3 }}{3} = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }}{3}\\\left( {1 + \sqrt 3 } \right)x = \dfrac{{1 + \sqrt 6 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}{3}\end{array} \right.\\ \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }}{3}\\x = \dfrac{{1 + \sqrt 6 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}{{3\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }}{3}\\x = \dfrac{{2\sqrt 3 + 2\sqrt 2 - 4}}{6}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{\sqrt 2 - \sqrt 3 }}{3}\\x = \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 - 2}}{3}\end{array} \right.\end{array}\)
⇒ 3a + 3b = \(2\sqrt2-2\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đường thẳng d có phương trình (m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2. Tìm các giá trị của tham số m
- Cho phương trình \( \frac{{m - 1}}{2}x + (1 - 2m)y = 2\). Tìm các giá trị của tham số m
- Cho phương trình (m - 2)x + (3m - 1)y = 6m + 2 Tìm các giá trị của tham số m để d song song với trục
- Cho phương trình (5m - 15)x + 2my = m - 2. Tìm các giá trị của tham số m
- Cho phương trình (m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2. Tìm các giá trị của tham số m
- Cho biết đường thẳng nào sau đây không song song với đường thẳng y = 7x + 3?
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} y = ( - 2 - m)x + 2\\ y = (m + 4)x + 19 \end{array} \right.\). Tìm m để hệ phương trình
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} y = 2{\rm{x}} + 20\\ y = (2m - 4)x + 10 \end{array} \right.\). Tìm m để hệ phương trình đã cho vô nghiệm
- Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:\(\left\{ \begin{array}{l} - 2{\rm{x}} + 5y = 10\\ 16{\rm{x}} - 40y = 20 \end{array} \right.\)
- Cho biết hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?
- Tìm m để x = 4 thỏa mãn hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 10y = 50\\mx + 10y = 6\end{array} \right.\)
- Tìm nghiệm hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2x}}{3} - \dfrac{{5y}}{3} = 1\\4x - 10y = 6\end{array} \right.\)
- Giải sử (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y\sqrt 3 = 0\\x\sqrt 3 + 2y = 2\end{array} \right.\). Tính \(a^2 + b\)
- Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1\\3x - 2y = 6\end{array} \right.\)
- Số nghiệm hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 1\\6x - 15y = 4\end{array} \right.\)
- Tìm nghiệm hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = 6\\2x + y = 4\end{array} \right.\)
- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 8\\2x - 3y = 0\end{array} \right.\)
- Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 3\\2x - y = 7\end{array} \right.\) có nghiệm là:
- Tính 3a + 3b. Biết \(?\left\{ \begin{array}{l}\left( {1 + \sqrt 3 } \right)x + \left( {\sqrt 2 - 1} \right)y = 1\\\left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \left( {1 - \sqrt 3 } \right)y = 1\end{array} \right.\) có nghiệm là (a;b).
- Nghiệm nào dưới đây là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{3}x - y = 70\\\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{3}y = 43\end{array} \right.\)
- Cho biết nếu chỉ làm một mình thì mỗi anh lát xong sàn truyền thống trong thời gian bao lâu?
- Một hình chữ nhật có chu vi 110 m. Tính diện tích hình chữ nhật.
- Tính tốc độ lúc đi ra của bạn Linh Biết. tốc độ khi đi vào nhanh hơn tốc độ khi ra là 0,5 m/giây và thời gian lúc chạy vào ngắn hơn lúc đi ra là 20 giây.
- Cuối học kì 1, số học sinh giỏi của lớp 9A bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 9A có bao nhiêu học sinh ?
- Một trường học tổ chức cho 160 người tham gia du lịch sinh thái. Cho biết có bao nhiêu giáo viên và bao nhiêu học sinh tham gia ?
- Cho đường tròn (O;R). Đẳng thức nào sau đây là sai?
- Cho đường tròn (O;R). Trên cung AC nhỏ lấy điểm M, vẽ dây AN//CM. Độ dài đoạn MN là
- Cho tam giác ABC. Kết luận nào sai khi nói về các cung HB;MB;MH của đường tròn ngoại tiếp tam giác MHB ?
- Cho tam giác ABC có góc \(B = 60^0\). Kết luận nào đúng khi nói về các cung HB;MB;MH của đường tròn ngoại tiếp tam giác MHB
- Cho đường tròn (O;R). Kẻ đường kính BE của (O). Đẳng thức nào sau đây là đúng?
- Cho biết số đo góc nội tiếp chắn nửa đường tròn bằng bao nhiêu độ?
- Chọn khẳng định sai về đường tròn.
- Số đo góc nội tiếp là:
- Cho biết góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng \(90^0\) có số đo
- Cho biết hình nào dưới đây biểu diễn góc nội tiếp?
- Cho (O;R) có hai đường kính AB,CD vuông góc với nhau. Tam giác MCE là tam giác gì?
- Trên (O ) lấy bốn điểm A,B,C,D theo thứ tự sao cho cung AB = cung BC = cung CD. Tính góc ACD
- Đường tròn (O) và điểm E nằm ngoài đường tròn.
- Có nửa đường tròn (O) đường kính AB và C là điểm trên cung nhỏ AB (cung CB nhỏ hơn cung CA).
- Có trên (O) lấy bốn điểm A,B,C,D theo thứ tự sao cho cung AB = cung BC = cung CD .