-
Câu hỏi:
Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 6x + 2y + 6 = 0\).
- A. \(I(3;-1),R=4\)
- B. \(I(-3;1),R=4\)
- C. \(I(3;-1),R=2\)
- D. \(I(-3;1),R=2\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có:
\(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 6x + 2y + 6 = 0 \\\to a = \frac{{ - 6}}{{ - 2}} = 3,\,\,b = \frac{2}{{ - 2}} = - 1,\,\,c = 6\)
\(\to I\left( {3; - 1} \right),\,R = \sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} - 6} = 2.\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đường tròn đường kính AB với \(A(1;1),B(7;5)\) có phương trình là gì?
- Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 6x + 2y + 6 = 0\).
- Đường tròn đường kính AB với \(A\left( {3; - 1} \right),{\rm{ }}B\left( {1; - 5} \right)\) có phương trình là:
- Đường tròn (C) có tâm I(-2;3) và đi qua M(2;-3) có phương trình là:
- Đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 12x - 14y + 4 = 0\) có dạng tổng quát là:
- Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right):16{x^2} + 16{y^2} + 16x - 8y - 11 = 0\) là:
- Cho tam giác ABC có \(A(-2;4),B(5;5),C(6;-2)\). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình là gì?
- Hãy tìm bán kính R của đường tròn đi qua ba điểm \(A(0;4), B(3;4),C(3;0)\)
- Đường tròn (C) đi qua hai điểm A(1;2), B(3;4) và tiếp xúc với đường thẳng sau \(\Delta :3x + y - 3 = 0\).
- Đường tròn (C) đi qua điểm A(1;-2) và tiếp xúc với đường thẳng sau \(\Delta :x - y + 1 = 0\) tại M(1;2).