-
Câu hỏi:
Thu gọn đa thức B(x) = 6x4 - 7x3 + 6x2 - 7x3 + 4x4 + 3 - 5x + 2x ta được đa thức :
- A. 6x4 + 14x3 + 6x2 - 3x + 3
- B. 10x4 - 14x3 + 6x2 - 3x + 3
- C. 6x4 - 7x3 + 6x2 - 3x + 3
- D. 7x4 - 14x3 + 6x2 - 3x - 3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có: B(x) = 6x4 - 7x3 + 6x2- 7x3 + 4x4 + 3 - 5x + 2x
= 10x4 - 14x3 + 6x2 - 3x + 3.
Chọn B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Thu gọn đơn thức \( - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\dfrac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\) kết quả là:
- Đơn thức thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép toán: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\) là:
- Cho các đa thức \(A = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4};\,B = - 0,75 + 2{x^2} + 7xy\). Đa thức \(C\) thỏa mãn \(C + B = A\) là:
- Cho hai đa thức \(P\left( x \right) = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\) và \(Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 2\) nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\) là:
- Cho tam giác nhọn \(ABC,\,\angle C = {50^0}\) các đường cao \(A{\rm{D}},\,BE\) cắt nhau tại \(K\). Câu nào sau đây sai?
- Cho tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\angle B\) và \(\angle C\). Số đo \(\angle BIC\) là:
- Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle C = {50^0},\,\angle B = {60^0}\). Câu nào sau đây đúng:
- Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = AC\) có \(\angle A = 2\angle B\) có dạng đặc biệt nào:
- Tần số tương ứng của các giá trị 9; 10; 15 lần lượt là:
- Số lượng học sinh nữ của một trường trung học cơ sở. Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
- Điểm thi môn toán của lớp 7A. Dấu hiệu điều tra ở đây là:
- Có bao nhiêu bao gạo cân nặng lớn hơn 50kg
- Bình mua 10 quyển vở, mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi, mỗi chiếc giá y đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Bình phải trả là
- Tính tổng các đơn thức sau: \(- 6{x^5}y,7{x^5}y, - 3{x^5}y,{\rm{ }}{x^5}y\) là:
- Bậc của đơn thức \(5xyz.4{x^3}{y^2}( - 2{x^5}y)\) là:
- Thu gọn đa thức \(B\left( x \right) = 6{x^4} - 7{x^3} + 6{x^2} - 7{x^3}\; + 4{x^4} + 3 - 5x + 2x\) ta được đa thức:
- Bậc của đa thức \(7{x^2}y( - 4{x^3}{y^5}){\rm{ }} + {\rm{ }}17{x^2}{y^3}\; - {\rm{ }}4{x^2}y{\rm{ }} + {\rm{ }}28{x^6}{y^5}\)
- Tam giác ABC có AB=1cm,AC=9cm. Biết độ dài cạnh BC là một số nguyên, khi đó BC là:
- Cho tam giác cân biết hai cạnh bằng 2cm và 5cm. Chu vi của tam giác là:
- Khẳng định nào sau đây đúng: Số 0 được gọi là
- Nghiệm của đa thức 5x-10 là:
- Tính tổng A(x) + B(x) của hai đa thức đã cho bên dưới
- Giá trị của biểu thức \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}xy{\rm{ }} + {\rm{ }}{x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}{x^3}{y^3}\; + {\rm{ }}{x^4}{y^4}\; + {\rm{ }}{x^5}{y^5}\) tại x = 1,y = -1 là:
- Biết \(C\left( x \right){\rm{ }} + {\rm{ }}({x^2}{y^2}\; - {\rm{ }}xy){\rm{ }} = {\rm{ }}3{x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}5xy{\rm{ }} + {\rm{ }}8y{\rm{ }} - {\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}4\). Tìm C(x)
- Tính P(x) - Q(x) + R(x)
- Hai đa thức P(x) = 3x2 + 5x - 1, Q(x) = 3x2 + 2x + 2. Nghiệm của đa thức P(x) - Q(x) là:
- Cho tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 10cm, đường trung tuyến AM (M∈BC) có độ dài là 6cm. Khi đó BC có độ dài là:
- Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 12cm. Gọi M là trung điểm của AB, I là một điểm nằm trên đường trung trực của AB sao cho AI=10cm. Khi đó độ dài MI là:
- Cho tam giác ABC có vuông tại B, A ̂ =45^0. So sánh nào sau đây đúng
- Gọi a là nghiệm của đa thức 5x - 6, b là nghiệm của đa thức -2x + 3. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Tính đa thức A + 2B.
- Tổng hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức: \(5{x^2} - 4{x^2} + 3x - 4x - 4{x^3} + 1 + 3{x^3}\)
- Cho đa thức \(D(x) = ax^2 + 2x - 2\) (a là hằng số) . Tìm a biết D(2) = 6
- Tìm m biết f(1) = g(2)
- Cho tam giác ABC có ∠B = \(70^o\), ∠C = \(30^o\). Khi đó
- Đường trung trực của cạnh BC trong tam giác ABC cắt cạnh AC tại D. Cho AC = 10cm, BD = 4cm. Khi đó AD là:
- Ba đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác.
- Tam giác ABC cân tại A. Vẽ trung tuyến AM của tam giác. Biết BC = 12cm, AB = AC = 10cm thì độ dài AM là:
- Tam giác cân có độ dài hai cạnh là 3cm, 8cm. Khi đó chu vi tam giác cân đó là:
- Tam giác ABC có AB = 7cm, BC = 2cm. Độ dài cạnh AC không thể là số nào trong các số sau: