-
Câu hỏi:
Thả một viên bi sắt hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ. Sau khi đường kính viên bi còn lại bằng \(\frac{1}{2}\) so với ban đầu thì khí ngừng thoát ra (giả sử viên bi bị mòn đều từ mọi phía). Nồng độ (mol/l) của dung dịch HCl là?
- A. 0,5M.
- B. 1,376M.
- C. 0,125M.
- D. 0,875M.
Đáp án đúng: D
\(m=d\times V=d\times \frac{4\pi R^3}{3}\)
Sau khi phản xảy ra thì đường kính viên còn laị bằng \(\frac{1}{2}\) so với ban đầu hay là \(R_1= 2R_2\)
\(m_1 = d\times V_1 = d \times \frac{4\pi {R_1}^3}{3}\)
\(m_2 = d\times V_2 = d \times \frac{4\pi {R_2}^3}{3}\)
\(\rightarrow m_1=8m_2\rightarrow m_2=0,7 g\)
Khối lượng Fe phản ứng là: \(5,6 - 0,7 = 4,9g\)
Số mol Fe tham gia phản ứng là: \(\frac{4,9}{56} = 0,0875 \ mol\)
\(\rightarrow CM_{HCl}=0,0875\times 20,2=0,875M\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Cho sơ đồ chuyển hóa Fe(NO3)3 => X => Y=> Z => Fe(NO3)3
- Cho 250 gam dung dịch FeCl3 6,5% vào 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% thu được khí A, kết tủa B và dung dịch X.
- Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối
- Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn B.
- Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z.
- Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng lần lượt là:
- FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3, H2SO4
- Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol
- Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,2 mol FeO; 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Zn bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ