-
Câu hỏi:
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 3x - 2\) nhận giá trị không âm khi và chỉ khi
- A. \(x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).
- B. \(x \in \left[ {1;2} \right]\)
- C. \(x \in \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)
- D. \(x \in \left( {1;2} \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có: \[f\left( x \right) = - {x^2} + 3x - 2 = 0\, \Leftrightarrow \,\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = 2}
\end{array}} \right.\)Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow \,1 \le x \le 2\).
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 3x - 2\) nhận giá trị không âm khi và chỉ khi
- Số giá trị nguyên của x để tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 7x - 9\) nhận giá trị âm là
- Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + \left( {1 - \sqrt 3 } \right)x - 8 - 5\sqrt 3 \):
- Tam thức bậc hai sau \(f\left( x \right) = - {x^2} + 5x - 6\) nhận giá trị dương khi và chỉ khi
- Biết tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + \left( {\sqrt 5 - 1} \right)x - \sqrt 5 \) nhận giá trị dương khi và chỉ
- Cho biết tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = \left( {1 - \sqrt 2 } \right){x^2} + \left( {5 - 4\sqrt 2 } \right)x - 3\sqrt 2 + 6\).
- Cho biết \(f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề đúng là:
- Cho các tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 4;\,{\rm{\;}}g\left( x \right) = - {x^2} + 3x - 4;\,{\rm{\;}}h\left( x \right) = 4 - 3{x^2}\). Số tam thức đổi dấu trên R là:
- Cho bất phương trình \({x^2} - 8x + 7 \ge 0\). Trong các tập hợp sau đây, tập nào có chứa phần tử không phải là nghiệm của bất phương trình.
- Số thực dương lớn nhất thỏa mãn sau đây \({x^2} - x - 12 \le 0\) là ?