-
Câu hỏi:
Tam giác có một góc \({60^0}\) thì với điều kiện nào thì trở thành tam giác đều:
- A. ba góc nhọn.
- B. hai cạnh bằng nhau.
- C. hai góc nhọn.
- D. một cạnh đáy.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Tam giác có một góc bằng \({60^0}\)và có hai cạnh bằng nhau là tam giác đều.
Chọn B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Giá trị của biểu thức sau \( - 3{x^2}{y^3}\) tại \(x = - 2\) và \(y = - 1\) là
- Bậc của đơn thức sau \(5{x^3}{y^2}{x^2}z\) là:
- Chọn câu đúng. Một tam giác có H là trực tâm, thì H là giao điểm của ba đường:
- Cho biết tam giác ABC có \(AB = 3\,\,cm,BC = 4\,\,cm,\) \(AC = 5\,\,cm\). Thì:
- Đơn thức nào dưới đây đồng dạng với đơn thức sau \( - 3x{y^2}?\)
- Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của đa thức nào dưới đây?
- Nếu có \(AM\) là đường trung tuyến và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) thì:
- Bộ ba đoạn thẳng nào ở dưới đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác:
- Đơn thức đồng dạng với đơn thức sau \(\dfrac{1}{2}{x^4}{y^6}\) là:
- Cho biết số điểm kiểm tra môn toán của mỗi bạn trong một tổ của lớp 8 được ghi lại như sau:
- Cho \(\Delta ABC\) có góc \(\angle A = {50^0}\,,\,\angle B = {90^0}\) thì quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:
- Bậc của đa thức sau đây: \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3}\) \( - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
- Cho \(\Delta ABC\) có ba góc nhọn \((AB > AC)\) , có đường cao \(AH\), điểm P thuộc đoạn thẳng AH. Khi đó ta có:
- Thu gọn: \( - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\dfrac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\) kết quả là:
- Đơn thức thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép toán sau: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\)
- Các đa thức \(A = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4};\,B = - 0,75 + 2{x^2} + 7xy\). Đa thức \(C\) thỏa mãn \(C + B = A\) là:
- Cho hai đa thức là \(P\left( x \right) = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\) và \(Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 2\) nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\) là:
- Có tam giác nhọn \(ABC,\,\angle C = {50^0}\) các đường cao \(A{\rm{D}},\,BE\) cắt nhau tại \(K\). Câu nào sau đây sai?
- Tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\angle B\) và \(\angle C\).
- Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle C = {50^0},\,\angle B = {60^0}\). Chọn câu đúng:
- Trong toán thống kê, tần số là:
- Giá trị của biểu thức \(M = - 2{x^2} + x + 1\) tại \(x = - 1\) là:
- Tam giác \(ABC\) có \(\angle C = {45^0};\,\angle B = {80^0}.\) Câu nào sau đây đúng?
- Giao điểm của ba đường trung tuyến trong tam giác là:
- Tính điểm trung bình bài kiểm tra (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
- Tính \(A\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)\) và \(B\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)\)
- Tính giá trị của biểu thức \(A\left( x \right)\, = 10{x^4} - 2{x^3} - 3{x^2} + 11x - 10\) tại \(x = - \frac{1}{2}\)
- Tìm giá trị x nguyên để biểu thức \(A = \frac{{3x + 5}}{{x + 1}}\) có giá trị lớn nhất \((x \ne - 1)\)
- Bậc của đa thức \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3} - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
- Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống (…) trong phép toán: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\) là:
- Đơn thức nào dưới đây đồng dạng với đơn thức: \( - 3x{y^2}\)
- Kết quả của phép tính sau \( - 5{x^2}{y^5} - {x^2}{y^5} + 3{x^2}{y^5}\)
- Giá trị của biểu thức \(3{x^2}y + 3{x^2}y\) tại \(x = - 2\) và \(y = - 1\) là:
- Số nào sau đây là nghiệm của đa thức \(A\left( x \right) = 2x - 1\)
- Cho bảng giá tần số:
- Chọn câu đúng. Đa thức \(g\left( x \right) = {x^2} + 1\)
- Tam giác có một góc bằng \({60^0}\) thì với điều kiện nào thì trở thành tam giác đều:
- Độ dài hai cạnh góc vuông liên tiếp lần lượt là \(3cm\) và \(4cm\) thì độ dài cạnh huyền là:
- Cho đa thức \(A\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\). Tìm bậc của đa thức đã cho.
- Tìm nghiệm của đa thức \(Q\left( x \right) = 2{x^2} + x\)