-
Câu hỏi:
Cho tam giác cân biết hai cạnh bằng 3cm và 7cm. Chu vi tam giác cân đó là:
- A. 13cm
- B. 10cm
- C. 17cm
- D. 6,5cm
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Vì tam giác cân nên cạnh còn lại có thể là 3cm hoặc 7cm. Do thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên cạnh còn lại là 7cm
Khi đó chu vi tam giác là 3 + 7 + 7 = 17cm. Chọn C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Bậc của đa thức \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3}\) \( - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
- Mỗi học sinh phải tâng được ít nhất 4 quả cầu mới đạt. Số học sinh thi đạt bài kiểm tra là:
- Cho \(\Delta ABC\) biết \(BC = 4cm;AB = 5cm;\)\(AC = 3cm\). Khi đó ta có tam giác \(ABC\)
- Cho \(\Delta ABC\) có ba góc nhọn \((AB > AC)\) , đường cao \(AH\) , điểm P thuộc đoạn thẳng AH.
- Tìm nghiệm của đa thức sau: \(M\left( x \right) = 2x - \dfrac{1}{2}\)
- Tìm nghiệm của đa thức sau: \({\rm N}\left( x \right) = \left( {x + 5} \right)\left( {4{x^2} - 1} \right)\)
- Tìm chu vi của một tam giác cân biết hai cạnh tron ba cạnh của tam giác có độ dài là 4cm; 9cm.
- Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {60^0},\) vẽ đường cao AH. Hãy so sánh độ dài các đoạn HB và HC.
- Tìm m để \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(M(x) = {x^2} - m{\rm{x}} + 2\).
- Cho đa thức \(K(x) = a + b(x - 1) + c(x - 1)(x - 2)\) Tìm a, b, c biết \(K(1) = 1;K(2) = 3;K(0) = 5.\)
- Tìm nghiệm của đa thức: \(5{\rm{x}} + 3(3{\rm{x}} + 7) - 35.\)
- Tìm nghiệm của đa thức: \({x^2} + 8{\rm{x}} - ({x^2} + 7{\rm{x}} + 8) - 9.\)
- Tìm m để \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(P(x) = {x^2} + 2{\rm{x}} + m - 1\).
- Tìm đa thức M, biết: \(2({x^2} - 2{\rm{x}}y) - M = 6{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}y - {y^2}.\)
- Cho hai đa thức: \(f(x) = {x^3} + 4{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 2;\)\(\;g(x) = {x^2}(x + 4) + x - 5.\) Tìm x sao cho \(f(x) = g(x).\)
- Số lượng học sinh giỏi của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
- Số lượng học sinh nữ của một trường trung học cơ sở. Tần số tương ứng của các giá trị 15; 17; 20; 24
- Năng suất lúa (tính theo tạ/ ha) của 30 thửa ruộng chọn tùy ý của xã A. Dấu hiệu ở đây là
- Bậc của đơn thức \((-5x4yz)^2\)là:
- Cho đơn thức \(H{\rm{ }} = {\rm{ }}2{x^4}{a^5}\;x{y^2}\left( { - 4} \right){x^6}\;y\). Hệ số của đơn thức H là:
- Cho đơn thức \(M = (-1/2 x^ay)\), \(N = (-2xy^2)\). Tìm a để bậc của đơn thức P = M.N là 9
- Bậc của đa thức \(3{x^5}\; + {\rm{ }}{x^3}y{\rm{ }} - {\rm{ }}{x^5}\; + {\rm{ }}xy{\rm{ }} - {\rm{ }}2{x^5}\; + {\rm{ }}3\) là:
- Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức \(P\left( x \right) = - {x^5}\; + 3{x^4} + 2{x^5}\; - {\rm{ }}{x^3} + {x^4} - 3{x^4} - 5\) lần lượt là:
- Nghiệm của đa thức \(f(x) = x^2 - 7x + 6\) là:
- Giá trị của biểu thức \(A = 3x^2y - 5x + \)1 tại x = -2, y = 1/3 là:
- Tổng của đa thức A(x) + B(x) là:
- Tìm đa thức Q(x) biết \(P(x) + Q(x) = x^3+ x^2+ 2x - \)
- Khi đó đa thức C=2A + 3B là:
- Nghiệm của đa thức P(x) + Q(x) là:
- Cho đa thức \(H(x) = 2ax^2+ bx\) Xác định a,b để đa thức H(x) có nghiệm là x = -1 và H(1) = 4
- Cho tam giác ABC có AB = AC = 13cm, BC = 10cm. Độ dài đường trung tuyến AM là:
- Bộ ba đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác:
- Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {55^o},\widehat B = {75^o}\). Khi đó
- Trong tam giác ABC nếu AB = 5cm, AC = 12cm. Thì độ dài cạnh BC có thể là:
- Cho tam giác MNP có MN = 11cm, NP = 10cm, MP = 20cm. Khẳng định nào sau đây là đúng:
- Tam giác cân biết hai cạnh bằng 3cm và 7cm. Chu vi tam giác cân đó là:
- Tam giác ABC, M là trung điểm của BC, G là trọng tâm của tam giác ABC và AM=18cm. Độ dài đoạn AG là:
- Cho tam giác ABC có ∠A = 80o, phân giác của góc B và góc C cắt nhau ở I. Số đo của góc BAI là:
- Đoạn thẳng AB = 8cm. Hai điểm M và I nằm trên đường trung trực của AB, biết rằng I nằm trên AB.
- Tia phân giác (BAC) cắt BC tại D. Số đo của góc (ADB) là bao nhiêu?