-
Câu hỏi:
Số sản phẩm tạo thành (không kể H2O) khi cho dung dịch axit axetic lần lượt tác dụng với: NaOH, CuO, NaHCO3, Ag, Mg là:
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 7
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
CH3COOH tác dụng với: NaOH, CuO, NaHCO3, Mg cho CH3COONa, (CH3COO)2Cu, (CH3COO)2Mg, CO2, H2.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong phản ứng: X + Na2CO3 → Y + NaHCO3. Các chất hữu cơ X, Y tương ứng là những chất nào?
- Người ta có thể tách rượu etylic ra khỏi hỗn hợp với etyl axetat bằng cách nào?
- Một chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H6O2 có cấu tạo gần giống cấu tạo phân tử axit axetic. Số công thức cấu tạo có nhóm – COOH là
- Khi cho Fe tác dụng với dung dịch axit axetic sản phẩm của phản ứng là những chất nào?
- Để phân biệt 3 bình đựng một trong các chất sau: dung dịch rượu etylic 900, benzen, nước người ta dùng chất nào dưới đây?
- Cho sơ đồ phản ứng: C2H4(+H2O,H2SO4)→X(+CH3COOH,H2SO4đặc,t0)→Y
- Sản phẩm phản ứng khi xà phòng hóa chất béo có dạng (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường NaOH có tỉ lệ theo số mol của C3H5(OH)3 và C17H35COONa là
- Đốt cháy một chất có công thức CnH2n+1COOH tỉ lệ số mol H2O và số mol CO2
- Tên các hợp chất sau: CH2OH – CHOH – CH2OH, CH3COOK, CH3 – COO – CH2 – CH3 lần lượt là gì?
- Khối lượng CH3 – CH2OH có trong 1 lít rượu etylic 120 (biết DC2H5OH=0,8g/ml) là
- Thể tích không khí (đktc, trong không khí O2 chiếm 20% theo thể tích) cần để đốt cháy 4,6 gam C2H5OH là bao nhiêu?
- Khi oxi hóa butan (C4H10) có chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp người ta thu được sản phẩm gì?
- Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa 25 l dung dịch CH3- COOH 1M là bao nhiêu?
- Khi nung khô dung dịch chứa hỗn hợp các chất: CH3COONa, NaCl, C2H5OH, NaOH số chất rắn thu được là:
- Thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy hết 3,2 gam CH4O là bao nhiêu?
- Trong các chất sau: (1)CH2OH – CHO, (2) CH2OH – CH2OH, (3) CH3 – COOH. Chất có khả năng làm quỳ tím ướt hóa đỏ là bao nhiêu?
- Cho natri vào dung dịch rượu etylic 500 có pha phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được là gì?
- Đốt a mol C2H5OH cần y mol O2, cũng đốt x mol CH3COOH cần z mol O2. Biểu thức liên hệ giữa y và z là gì?
- Lắc nhẹ một hỗn hợp gồm benzen, rượu etylic, quỳ tím, để yên một thời gian người ta thấy:
- Số sản phẩm tạo thành (không kể H2O) khi cho dung dịch axit axetic lần lượt tác dụng với: NaOH, CuO, NaHCO3, Ag, Mg là:
- Biết dung dịch axit axetic có tính aaxxit yếu hơn dung dịch axit clohidric nhưng mạnh hơn axit cacbonic, phản ứng nào sau đây không xảy ra?
- Một chất hữu cơ có công thức chung CnH2n+1COOH khi đốt cháy cho sản phẩm là CO2 và H2O. Tỉ lệ số mol của CO2 và H2O lần lượt là:
- Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 6% tác dụng hết với Mg. Thể tích khí H2 thoát ra là bao nhiêu?
- Một chất hữu cơ X khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 0,6 mol CO2. X là gì?
- Cho sơ đồ: Glucozo (1) -> rượu etylic (2) -> axit axetic Điều kiện ở các quá trình (1), (2) lần lượt là:
- Để phân biệt glucozo với saccarozo người ta dùng dung dịch nào sau đây?
- Khi lên men glucozo, lượng C2H5OH thu được là 4,6 gam thì thể tích khí CO2 thoát ra bằng bao nhiêu?
- Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6, (C17H35COO)3C3H5, CH3 – COO – C2H5. Những chất có phản ứng thủy phân là:
- Một chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng mol phân tử trong khoảng 175 gam và 190 gam. Công thức phân tử của chất đó là:
- Để nhận biết các dung dịch: rượu etylic, axit axetic, glucozo người ta có thể dùng chất nào trong các chất sau?