-
Câu hỏi:
Số nào sau đây là số hữu tỉ âm?
- A. \(0,13\)
- B. \(\frac{{ - {\rm{\;13}}}}{5}\)
- C. \(- {\rm{\;}}\frac{{ - {\rm{\;5}}}}{7}\)
- D. \(\frac{{ - {\rm{\;2}}}}{{ - {\rm{\;7}}}}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có: \(0,13{\rm{\; = \;}}\frac{{13}}{{100}}{\rm{\; > \;0;\;}} - {\rm{\;}}\frac{{ - {\rm{\;5}}}}{7}{\rm{\; = \;}}\frac{5}{7}{\rm{\; > \;0;}}\)
\(- {\rm{\;}}\frac{{13}}{5}{\rm{\; < \;0;\;}}\frac{{ - {\rm{\;2}}}}{{ - {\rm{\;7}}}}{\rm{\; = \;}}\frac{2}{7}{\rm{\; > \;0}}{\rm{.}}\)
Vậy số hữu tỉ âm là \(- {\rm{\;}}\frac{{13}}{5}.\)
Đáp án đúng là: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Các phân số cho sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,35
- Cho biết số \(\frac{9}{4}\) có số đối là:
- Biểu diễn các số sau: \( - 0,4;\frac{8}{{20}};\frac{{12}}{{ - 20}};\frac{{ - 3}}{8}; - 0,375\) bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?
- Sắp xếp các số hữu tỉ sau \(\frac{{ - 7}}{{20}};\frac{5}{{ - 20}};\frac{{ - 5}}{{17}};\frac{1}{{ - 3}}\) theo thứ tự giảm dần:
- Cho các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};\frac{2}{3};\frac{5}{4};0\). Sắp xếp các số hửu tỉ trên theo thứ tự tăng dần:
- Số nào dưới đây là số hữu tỉ dương?
- Số nào dưới đây là số hữu tỉ âm?
- Tìm số đối của 3,5
- Hình nào sau đây biểu diễn số \(\frac{1}{3}\) và số đối của \(\frac{1}{3}\)?
- Hãy so sánh các số hữu tỉ sau: \(\frac{{ - {\rm{\;}}112}}{{113}},{\rm{\;}}\frac{{ - {\rm{\;}}15}}{{ - {\rm{\;}}7}},{\rm{\;}}\frac{{ - {\rm{\;}}215