-
Câu hỏi:
Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi bới dưới bảng sau đây
Giá trị có tần số nhỏ nhất là:
- A. 7
- B. 8
- C. 9
- D. 11
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Tần số tương ứng của các giá trị 7; 8; 9; 11 là 2; 2; 4; 1
Do đó, giá trị có tần số nhỏ nhất là 11
Chọn đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hãy cho biết Nam phải trả tất cả bao nhiêu đồng?
- Hãy phát biểu bằng lời biểu thức \(a - b^3\)
- Cho mệnh đề: “ Tổng các lập phương của hai số a và b ” được biểu thị bởi
- Hãy cho biết biểu thức đại số biểu thị “ Nửa hiệu của hai số a và b ”
- Ta có a, b là các hằng số . Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x(a^2 - ab + b^2 + y)\)
- Chọn phát biểu đúng. Biểu thức đại số là:
- Thời gian chạy 50m của nhóm số 1 lớp 9D. Tần số tương ứng của giá trị 8,5 là:
- Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở. Giá trị có tần số nhỏ nhất là:
- Cho biểu thức \(A = 4x^2y - 5; B = 3x^3y + 6x^2y^2 + 3xy^2.\) So sánh A và B khi x = - 1; y = 3
- Biểu thức đại số \(B = - y^2+ 3x^3 + 10 \). Giá trị của B tại x = - 1;y = 2 là:
- Biểu thức đại số \(B = x^3 + 6y - 35\). Giá trị của B tại x = 3; y = -4 là:
- Biểu thức đại số \(A = x^4 + 2x^2- 4 \). Giá trị của A khi x thỏa mãn x - 2 = 1 là:
- Biểu thức đại số \(A = x^2- 3x + 8 \) Giá trị của A tại x = -2 là:
- Cho biết giá trị của biểu thức \( \frac{{{x^2} + 3x}}{2}\) tại x = - 2 là
- Cho điểm kiểm tra một tiết môn toán của một lớp 7. Mốt của dấu hiệu là?
- Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h). Dấu hiệu tìm hiểu ở đây là?
- Phần biến số của đơn thức \( 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}a{x^2}yz} \right)( - 3ab{x^3}y{z^3})\)
- Hệ số của đơn thức \( 1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{5}{6}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:
- Hệ số của đơn thức \((2x^2 )^2 ( - 3y^ 3)(- 5xz) ^3\) là
- Kết quả sau khi thu gọn đơn thức \( - 3{x^3}{y^2}.\left( {\frac{1}{9}xy} \right)\) là:
- Kết quả sau khi thu gọn đơn thức \(6x^2y( - \frac{1}{12}y^2x) \) là
- Thu gọn đơn thức \(x^2.xyz^2\) ta được:
- Bậc của đa thức \((x^2 + y^2 - 2xy) - ( x^2 +y^2) + 2xy) + (4xy - 1) \) là
- Cho \(A = 3x^3y^2 + 2x^2y - xy; B = 4xy - 3x^2y + 2x^3y^2 + y^2\). Tính A+B
- Giá trị của đa thức \( 4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) tại \( x = 2;y = \frac{1}{3}\) là
- Thu gọn và tìm bậc của đa thức \(Q = x^2y + 4x.xy - 3xz + x^2y - 2xy + 3xz \) ta được:
- Thu gọn và tìm bậc của đa thức \(12xyz - 3x^5 + y^4 + 3xyz + 2x^5\) ta được:
- Thu gọn đa thức \(2x^4y - 4y^5+ 5x^4y - 7y^5+ x^2y^2- 2x^4y \) ta được:
- Cho các đa thức \(A = 4x^2- 5xy + 3y^2; B = 3x^2 + 2xy + y^2; C = - x^2 + 3xy + 2y^2\). Tính A+B+C
- Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính \(4x^3yz - 4xy^2z^ 2- yz(xyz + x^3 )\)
- Cho tam giác DEF và tam giác HKI. Số đo góc I là:
- Cho tam giác ABC và tam giác DEF. Biết AB = 9cm; AC = 12cm. Độ dài EF là:
- Cho tam giác ABC và tam giác DEF. Biết AC = 9cm. Độ dài DF là:
- Chọn câu đúng. Cho tam giác MNP và tam giác KHI
- Cho tam giác PQR và tam giác TUV. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác TUV và tam giác PQR bằng nhau
- Ta có tam giác ABC vuông ở A có AC = 20cm. Tính AB,AH.
- Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 20cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông.
- Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông.
- Tam giác ABC vuông cân ở A. Hãy tính độ dài cạnh BC biết AB = AC = 2dm.
- Có tam giác MNP vuông tại P khi đó: