-
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Glucozơ và glyxin là những hợp chất tạp chức.
- B. Các hợp chất glucozơ và saccarozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
- C. Amin và amino axit đều có nhóm -NH2.
- D. Phenol và anilin đều tham gia phản ứng cộng brom.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
B sai vì công thức đơn giản nhất của glucozơ là CH2O, còn saccarozơ là C12H22O11.
C sai vì không phải amin là sẽ có nhóm -NH2, chỉ có amin bậc 1 là có.
D sai vì phenol và anilin đều tham gia phản ứng thế brom.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử?
- Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng?
- Hiện tượng mưa axit là do không khí bị ô nhiễm bởi dãy khí
- Dãy nhiệt độ sôi các chất tăng dần là
- Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion
- Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa để ngoài không khí. Amin X là?
- Kim loại đồng không phản ứng với chất nào sau đây?
- Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là:
- Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian khối lượng thanh sắt như thế nào?
- Công thức nào sau đây của fructozơ ở dạng mạch hở?
- Dùng dung dịch Br2 để phân biệt ancol etylic với chất nào sau đây?
- Nhúng một lá Fe vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, HCl, HNO3 (đặc, nguội, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), H2SO4 (loãng). Số trường hợp tạo muối sắt (II) là?
- Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam muối CaCO3 thu được bao nhiêu gam chất rắn?
- Cho các chất axetilen, benzen, etan, propen, toluen, stiren, anilin, vinylclorua, etyl axetat. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch nước brom?
- Cho sơ đồ: Cao su buna. Khối lượng glucozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là:
- Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
- Tiến hành thí nghiệm giữa hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml dung dịch hồ tinh bột...Phát biểu nào sau đây sai?
- Phát biểu nào sau là sai?
- Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là
- Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Glucozơ và glyxin là những hợp chất tạp chức.
- Vị trí của nguyên tố 26Fe trong bảng tuần hoàn là
- Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 2:1 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
- Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
- Cho các nhận định sau: (1) Lipit bao gồm các chất béo, sáp, stearit, photpholipit chúng đều là các este phức tạp. (2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit đicacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh... Các nhận định đúng là
- Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu đuợc dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất và kết tủa T. Cho dung dịch HCl loãng dư vào X, thấy thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí. Hai muối X và Y lần lượt là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm C2H4, C4H4, C4H10, CH4 cần vừa đủ 0,735 mol O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
- Nung m gam hỗn hợp X gồm AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 thu được chất rắn X và 0,75 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
- Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là
- Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: (1) X (C, H, O) + NaOH → Y + Z. (2) 2Y + H2SO4 → 2T (C3H4O2) + Na2SO4. (3) nZ + nP → tơ lapsan + 2nH2O. Phân tử khối của chất X là
- Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cuờng độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Phát biểu nào sau đây là sai?
- X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Số nguyên tử hiđro có trong Y là?
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) cần dùng vừa đủ dung dịch chứa HCl và H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Giá trị của m là?
- Cho các phát biểu sau: (1) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (2) Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit...Số phát biểu đúng là?
- Chất X (C9H8O4) là một thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y; 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Cho các phát biểu sau?
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho mẫu Na vào dung dịch HCl. (b) Cho bột Al tiếp xúc với Cl2. (c) Đốt cháy HgS trong khí O2 dư. ...Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là?
- Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
- Tính chất vật lí nào dưới đây kim loại nhưng không phải sự tồn tại của các eletron tự do trong kim loại quyết định?
- Sắp sếp chất sau: (1) NH3; (2) KOH; (3) CH3NH2; (4) anilin, thứ tự tính bazơ tăng dần:
- Nhiệt phân 19g hỗn hợp chất rắn A gồm Na2CO3 NaHCO3 đến khối lượng không đổi thu được 1,12lit khí B điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn C. Khối lượng chất rắn C là:
- Nung nóng 100 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đồi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là: