-
Câu hỏi:
Phân tử Al2O3 được hình thành do
- A. sự kết hợp giữa 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O
- B. sự kết hợp giữa 2 ion Al3+ và ion O2-
- C. sự kết hợp giữa 2 ion Al3+ và 3 ion O2-
- D. sự kết hợp giữa ion Al3+ và ion O2-
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Al2O3 được hình thành do sự kết hợp giữa 2 ion Al3+ và 3 ion O2-
Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là
- CaCO3 được tạo nên từ nguyên tố
- Phần lớp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là
- Có bao nhiêu nguyên tử trong phân tử C2H4?
- Phát biểu nào sau đây đúng? Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng
- Hợp chất X có khối lượng phân tử là 80 amu. Biết thành phần % theo khối lượng các nguyên tố là 80% Cu và 20% O. Công thức hóa học của X là
- Hóa trị của nguyên tố Na trong hợp chất Na2SO4 là bao nhiêu, biết hóa trị của nhóm (SO4) là II.
- Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa những ion trái dấu. (b) Liên kết ion được hình thành giữa hai nguyên tử kim loại và phi kim. (c) Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy. (d) Hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. (e) Hợp chất ion có thể dẫn điện ở trạng thái nóng chảy và trạng thái rắn. Số phát biểu đúng là:
- Nguyên tử Oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng (lớp thứ 2). Điện tích hạt nhân của nguyên tử Oxygen là:
- O, H, C là 3 nguyên tố tạo thành hợp chất nào sau đây?
- Phát biểu nào dưới đây không đúng? Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
- Chọn phương án đúng. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton.
- Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
- Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Khối lượng phân tử fructose tính theo đơn vị amu là
- Phát biểu nào sau đây đúng? Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng
- Phần trăm khối lượng của Cu, O trong hợp chất CuO lần lượt là
- Khối lượng phân tử CaCO3 là
- Một chất lỏng dễ bay hơi có thành phần % khối lượng là 23,8% C, 5,9% H, 70,3% Cl. Biết phân tử khối của hợp chất là 50,5 amu. Số nguyên tử của C, H, Cl lần lượt là
- Tổng số hạt trong hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là 14 hạt, trong đó số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện. Nguyên tố X là
- Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố N và H là (biết N có hóa trị III, H có hóa trị I)
- Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
- Cho các kí hiệu hóa học sau: He, c, Na, S, al, ef,CL, Mg, ba, P, N. Số kí hiệu hóa học viết đúng là
- Các kim loại kiềm thổ trong nhóm IIA đều có số electron lớp ngoài
- Trong các chất sau: Cl2; MgO; N2; CO; O3; CO2. Số đơn chất là
- Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion
- Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?
- Khối lượng nguyên tử của carbon là
- Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là số proton trong nguyên tử.
- Khối lượng phân tử Cu(OH)2 bằng bao nhiêu amu?
- Phân tử Al2O3 được hình thành do
- Xác định công thức hóa học của potassium oxide. Biết K có hóa trị I và khối lượng phân tử của potassium oxide là 94amu
- Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào dưới đây?
- Biết rằng 2 nguyên tử magnesium nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Nguyên tố X là
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo:
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo? A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử. B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron. C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành các lớp electron. D. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm. Phương pháp giải: - Nguyên tử có cấu tạo dạng rỗng. - Nguyên tử có hạt nhân ở tâm mang điện tích dương, các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời. - Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. Lời giải chi tiết: Đáp án A đúng. Đáp án B, nguyên tử có cấu tạo rỗng, không phải cấu tạo đặc khít ⇨ Đáp án B không đúng. Đáp án C, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định (như các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo), tạo thành các lớp electron ⇨ Đáp án C đúng. Đáp án D đúng. ⇨ Chọn B.
- Điện tích hạt nhân của nguyên tố X là +19. Nguyên tố X là
- Cho biết các nguyên tử của nguyên tố M có 3 lớp electron và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
- Cho các chất sau: Al(OH)3, Cl2, Fe2O3, Cu, H2, HCl. Có bao nhiêu hợp chất?
- Phân tử NaCl được hình thành do