-
Câu hỏi:
Ông Minh dự định xây một bể nước có thể tích là V. Nhưng sau đó ông muốn thay đổi kích thước so với dự định ban đầu như sau: Cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa. Hỏi chiều cao phải thay đổi như thế nào để bể xây được vẫn có thể tích là V?
- A. Tăng 2 lần
- B. Tăng 3 lần
- C. Tăng 4 lần
- D. Tăng 5 lần
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Do bể có thể tích dự định và sau thay đổi là V nên chiều cai và diện tích đáy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Gọi \(h_1,h_2\) lần lượt là chiều cao dự định và sau khi thay đổi. \(S_1;S_2\) lần lượt là diện tích đáy dự định và sau khi thay đổi.
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
\(\dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \dfrac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\) (1)
Vì chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa nên chiều dài và chiều rộng đáy bể sau khi thay đổi bằng \(\dfrac{1}{2}\) chiều dài và chiều rộng dự định. Do đó ta có: \({S_2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}{S_1} = \dfrac{1}{4}{S_1}\)
Thay giá trị \(S_2\) vào (1) ta có
\(\dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{4}{S_1}}}{{{S_1}}} = \dfrac{1}{4}\) hay \({h_2} = 4{h_1}\)
Vậy để xây được bể vẫn có thể tích V, khi chiều dài và chiều rộng đều giảm đi một nửa thì chiều cao phải tăng 4 lần so với chiều cao dự định.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Xác định có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 7, lớn hơn \(\frac{{ - 5}}{9}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 2}}{9}\)
- Ở trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
- Tìm x biết rằng \(x-\frac{2}{5}=\frac{-5}{2}\)
- Tính \(I=\frac{15}{34}+\frac{15}{17}+\frac{19}{34}-1 \frac{15}{17}+\frac{2}{3}\) ta được
- Thực hiện phép tính sau đây \(\frac{1}{2} + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right)\) ta được:
- Tìm x biết \(\frac{2}{3} + \frac{7}{4}:x = \frac{5}{6}\)
- Tìm x biết \(\frac{3}{5}x - \frac{2}{7} = \frac{4}{5}\)
- Tìm x biết \(1,5x - 2\frac{1}{3}x = 1,5 - \frac{2}{3}\)
- Thực hiện phép tính sau \(\left| { - \frac{1}{2}} \right| + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right)\) ta được:
- Thực hiện phép tính sau \(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| \) ta được:
- Có n đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm tạo thành 9900 cặp góc đối đỉnh? Tìm n?
- Cho biết rằng ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Số cặp góc đối đỉnh tạo thành là?
- Cho hình vẽ như sau. Biết AB//CD, \(\widehat {CEH}=100^o\). Tính \(\widehat {BGH}\).
- Chọn câu sai .Cho bốn đường thẳng phân biệt m, n, p và q.
- Thực hiện điền tiếp vào chỗ '' ... '' để có được một định lý. ''Cho ba đường thẳng phân biệt, nếu một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng thì nó ...''
- Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số\(k =\frac{7}{4}\), cho x=-16, khi đó y bằng:
- Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x = -4; y = 12. Hệ số tỉ lệ thuận của x với y là:
- Để làm nước mơ, người ta thường ngâm mơ theo công thức: 2kg mơ ngâm với 2,5kg đường. Hỏi cần bao nhiêu kilôgam đường để ngâm 5kg mơ?
- Thay cho việc đo chiều dài các cuộn dây thép người ta thường cân chúng.
- Cho x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số a=56, biết y=14. Khi đó giá trị của x là:
- Ông Minh dự định xây một bể nước có thể tích là V. Nhưng sau đó ông muốn thay đổi kích thước so với dự định ban đầu như sau: Cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa. Hỏi chiều cao phải thay đổi như thế nào để bể xây được vẫn có thể tích là V?
- Cho hình vẽ sau. Thực hiện tính số đo của góc x?
- Cho tam giác ABC có AB < AC . Gọi (E thuộc AC ) sao cho AB = CE. Gọi O là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho OA = OC,OB = OE. Khi đó:
- Tính \(\frac{{{6^5} \cdot {3^2}}}{{{4^3} \cdot {9^3}}} \)
- \({\left( {2\frac{2}{5}} \right)^3} \) bằng với
- Cho biết có bao nhiêu cặp (x,y) thỏa mãn \\(\frac{x}{4} = \frac{y}{7}\) và xy = 112
- Chọn câu đúng. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức xy = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói
- Tìm x biết \(\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\)
- Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 0,(18).x = 2,0(15)
- Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: \(A{\rm{ = }}\sqrt x + 2\)
- Cho biểu thức sau: \(\left| {\sqrt x - 3} \right| + 3 = {\rm{ 9}}\).Tìm giá trị x
- Tìm ẩn x biết: \(\left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\)
- Tính tổng \( A = 1 + 3 + 5 + \ldots \ldots \ldots .99\)
- Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: \(P = - 5 - \sqrt {x + 3} \)
- Hãy tính: \(B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right)\)
- Giá trị của hàm số \(f\left( x \right) = 2\left( {x - 1} \right)\) tại \(x={\frac{1}{2}} \) là:
- Cho biết điểm M(a;−0,2) thuộc đồ thị của hàm số y=4x. Khi đó, a bằng:
- Cho \(\widehat {AOB} = {120^o}\). Tia OC nằm giữa hai tia OA,OB sao cho \(\widehat {BOC} = {30^o}\) Chọn câu đúng.
- Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại 1 điểm. Có bao nhiêu góc tạo thành?
- Cho các điểm là A(-1; 2), B(-2; 1), C(2; -3), D(2; 0), O(0; 0). Có bao nhiêu điểm nằm trong góc phần tư thứ 2 trong số các điểm trên?