-
Câu hỏi:
Ở một loài thú, xét 4 gen: Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I và quần thể đã tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Gen IV nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Quần thể này tạo ra tối đa 9 loại tinh trùng về các gen nằm trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các gen trên là bao nhiêu?
- A. 536
- B. 990
- C. 819
- D. 736
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I và quần thể đã tạo ra tối đa 6 loại giao tử → số loại kiểu gen tối đa là: \(C_6^2 + 6 = 21\).
Giả sử gen III có 2 alen, gen IV có b alen \(\left( {a,b \in {N^*}} \right) \to \) số loại giao tử của giới XX: ab
Số loại tinh trùng Y = b.
Ta có ab + b = 9 → a = 2; b = 3
Vậy số kiểu gen tối đa:
+ giới XX: \(C_{ab}^2 + ab = C_6^2 + 6 = 21\)
+ giới XY: \(ab\left( X \right) \times b\left( Y \right) = 18\)
Vậy số kiểu gen tối đa là 21 + 18 = 39
Vậy số kiểu gen tối đa về các gen trên là 21 x 39 = 819.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là
- Loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm C3?
- Nhóm thú ăn thực vật nào dưới đây có dạ dày 4 ngăn?
- Tốc độ, áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn kín là
- Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là:
- Trên sơ đồ cấu tạo của operon Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là:
- Trong mô hình cấu trúc của ôpêron Lac, vùng khởi động
- Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit
- Loại đột biến gen xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?
- Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3
- Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:
- Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực,
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến
- Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau là
- Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 14.
- Cho cây 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa
- Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO
- Tế bào thể một nhiễm có số nhiễm sắc thể
- Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
- Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là:
- Lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt
- F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn
- Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn
- Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%.
- Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
- Bộ NST của người nam bình thường là
- Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là
- Kết quả của phép lại thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
- Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng
- Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn
- Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12
- Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình 3 tính trạng trội
- ho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P)
- Ở một loài thú, xét 4 gen: Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I
- Ở một loài động vật, xét 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính (XX hoặc XY).
- Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn, cho các phép lai (PL) sau:
- Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần.
- Một loài có 2n = 6, các chữ cái là kí hiệu cho các NST
- Ở 1 loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♀AaBbdd x ♂AaBbDd.