-
Câu hỏi:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là:- A. 0,40 (mol)
- B. 0,30 (mol)
- C. 0,20 (mol)
- D. 0,25 (mol)
Đáp án đúng: B
Tại \(n_{Ba(OH)_{2}} = 0,32\) mol thì lượng kết tủa ổn định sau khi đã giảm
⇒ lúc này OH hòa tan hết Al(OH)3
Lượng kết tủa chỉ có BaSO4: 0,3 mol
Ta có: 4OH- + Al3+ → AlO2- + 2H2O
⇒ nAl3+ = 0,16 mol
Tại vị trí gấp khúc đầu tiên: đồ thì tăng chậm hơn giai đoạn đầu
⇒ chứng tỏ lúc này có sự hòa tan Al(OH)3 nhưng lượng kết tủa tăng vì đang tạo thêm BaSO4
Giai đoạn đầu tăng đều vì có sự tăng đồng thời Al(OH)3 và BaSO4
Đến \(n_{Ba(OH)_{2}} =x\) thì lượng BaSO4 tối đa và chỉ còn sự tan Al(OH)3 dẫn đến đồ thị đi xuống
⇒ \(x = n_{BaSO_{4}} = 0,3 \ mol\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ
- Dung dịch A có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3.
- Cho m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm M và Al
- Cho 4,5g hỗn hợp gồm Na,Ca và Mg tác dụng hết với O2
- Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
- Cho các phản ứng hóa học sau: 1.(NH4)2CO3 + CaCl2 →
- Cho các kim loại: Na; Mg; Al; K; Ba; Be; Cs; Li; Sr.
- Hòa tan hoàn toàn 2,45g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M
- Hợp chất tác dụng được với NaHCO3 là:
- Để phát hiện các khí sau trong hỗn hợp, phương pháp nào không đúng?
- Nhiệt phân hoàn toàn 50,0 gam CaCO3 thu được V lít khí CO2