-
Câu hỏi:
Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là:
- A. 56
- B. 30
- C. 26
- D. 24
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
gọi số hạt proton, electron và notron trong R lần lượt là : p,e và n
do p = e ⇒ p + e = 2p
theo đề ta có hệ phương trình sau :
vậy số hạt proton, electron và notron lần lượt là : 26, 26, 30
Vậy số hiệu nguyên tử là 26
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Số hạt p, n, e trong ion 2040Ca2+ lần lượt là:
- Cho 3 nguyên tố X (Z = 14), Y (Z = 17), Z (Z = 15). Dãy các nguyên tố có bán kính nguyên tử tăng dần là:
- Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 và tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt
- Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất HNO3, NO, N2O, NH3 theo thứ tự là
- Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5.
- Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 (đktc).
- Anion X có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X thuộc:
- Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12).
- Nhóm hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết ion:
- Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82
- Ý phát biểu nào sau đây không chính xác?
- Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
- Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6
- Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang đi
- Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N - P - As - Sb - Bi (nhóm VA) biến đổi theo chiều:
- Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5.
- Cho biết cấu hình electron của nguyên tố A là 1s22s22p63s23p4 và cấu hình electron của nguyên tố B là 1s22s22p63s1.
- Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2. R là:
- Cho phương trình phản ứng hóa học sau:8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O.
- Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong hệ thống hoàn:
- phân tử có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:
- Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử và ion : SO42-, H2SO4, H2SO3 lần lượt là
- phản ứng nào không phải là phản ứng oxy hóa khử
- 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O . Cl2 đóng vai trò là gì?