Câu hỏi trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 54285
Số hạt p, n, e trong ion 2040Ca2+ lần lượt là:
- A. 20, 19, 18
- B. 18, 18, 20
- C. 20, 20, 18
- D. 20, 20, 20
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 54286
Cho 3 nguyên tố X (Z = 14), Y (Z = 17), Z (Z = 15). Dãy các nguyên tố có bán kính nguyên tử tăng dần là:
- A. X, Y, Z
- B. Z, Y, X
- C. X, Z, Y
- D. Y, Z, X
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 54287
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:
- A. 27
- B. 26
- C. 28
- D. 29
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 54288
Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất HNO3, NO, N2O, NH3 theo thứ tự là
- A. -5, -2, +1, -3.
- B. +5, +2, +1, -3
-
C.
+5, +2, +1, +3.
- D. +5, +2, -1, -3
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 54289
Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là:
- A. 34X
- B. 36X
- C. 37X
- D. 38X
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 54291
Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Kim loại M là:
- A. Zn (65)
- B. Mg (24)
- C. Fe (56)
- D. Ca (40)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 54292
Anion X có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X thuộc:
- A. nhóm IIA, chu kì 4
- B. nhóm VIIA, chu kì 3
-
C.
nhóm VIIIA, chu kì 3
- D. nhóm VIA, chu kì 3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 54295
Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
- A. K, Mg, N, Si.
- B. Mg, K, Si, N.
- C. K, Mg, Si, N.
- D. N, Si, Mg, K.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 54296
Nhóm hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết ion:
- A. Na2O, CO, BaO
- B. BaO, CaCl2, BaF2.
- C. CS2, H2O, HF.
- D. CaO, CH4, NH3.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 54297
Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là:
- A. 56
- B. 30
- C. 26
- D. 24
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 54299
Phát biểu nào sau đây sai:
- A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
- B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
- C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị
- D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 54301
Trong phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Cl2 đóng vai trò:
- A. chất bị khử
- B. chất bị oxi hóa
-
C.
chất vừa bị oxi hóa, vừa bị khử
- D. chất không bị oxi hóa, không bị khử.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 54303
Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron đầy đủ của R là:
- A. 1s22s22p63s23p6
- B. 1s22s22p63s23p5
-
C.
1s22s22p63s23p63d1
- D. 1s22s22p63s23p64s1
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 54305
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn.
- A. Chu kì 2, ô 7
- B. Chu kì 3 ô 17
- C. Chu kì 3 ô 16
- D. Chu kì 3, ô 15
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 54306
Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N - P - As - Sb - Bi (nhóm VA) biến đổi theo chiều:
- A. Tăng
- B. Không thay đổi
- C. Vừa giảm vừa tăng.
- D. Giảm
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 54307
Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là
- A. NaCl và MgO
- B. HCl và MgO
- C. N2 và NaCl
- D. N2 và HCl
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 54309
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
- A. ion.
- B. Cộng hoá trị.
- C. Kim loại.
- D. Cho nhận
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 54311
Cho biết cấu hình electron của nguyên tố A là 1s22s22p63s23p4 và cấu hình electron của nguyên tố B là 1s22s22p63s1. Phát biểu đúng là
- A. Nguyên tố A là KL, nguyên tố B là PK
- B. Nguyên tố A là PK, nguyên tố B là KL.
-
C.
Nguyên tố A, nguyên tố B đều là PK
- D. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là KL.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 54312
Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R chiếm 40% khối lượng R. R là:
- A. N (M = 14)
- B. Se (M = 79).
- C. S (M = 32)
- D. Ca (M = 40)
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 54314
Cho phương trình phản ứng hóa học sau:
8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O. Trong phản ứng trên chất khử là:
- A. Fe
- B. HNO3
- C. Fe(NO3)3
- D. N2O
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 54315
Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong hệ thống hoàn:
- A. Tất cả đều sai
- B. Chu kì 3, nhóm IA
-
C.
Chu kì 4, nhóm IIA
- D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 54316
Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:
- A. Khí flo.
- B. Khí cacbonic.
- C. Khí hyđrô.
- D. Khí nitơ.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 54318
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau: SO42-, H2SO4, H2SO3 lần lượt là
- A. -2, +4, +6.
- B. +6, +4, +6.
- C. +6, +6, +4.
- D. +4, +6, +6.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 54320
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxy hóa khử.
- A. Fe + 2HCl → FeCl2
-
B.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
- C. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl3
- D. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 54322
Trong phản ứng hoá học sau: 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O. Cl2 đóng vai trò là gì?
- A. Chỉ là chất oxi hoá
- B. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
-
C.
Chỉ là chất khử.
- D. Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử