-
Câu hỏi:
Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G. U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
- A. G = X= 320, A = T = 280
- B. G = X = 240, A = T = 360
- C. G = X = 360, A = T = 240
- D. G = X = 280, A = T = 320
Đáp án đúng: B
Số nu của phân tử mARN là: 2040 : 3,4 = 600( nu)
⇒ Số nu A = 120, U = 240, G = 90, X = 150
⇒ Số nu mỗi loại trên ADN là: A = T = A(mARN) + U(mARN) = 120 + 240 = 360 Y
Đáp án B
G = X = G(mARN) + X(mARN) = 90 + 150 = 240YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ - DỊCH MÃ
- Khi nói về quá trình dịch mã, có một số phát biểu sau:1.Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin
- Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu ý đúng trong số các ý sau đây?(1) Tất cả vi khuẩn và sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã
- Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’
- Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ
- Trên một phân tử mARN có trình tự các nucleotit như sau: 5’…XXX AAU AUG GGG GGG UUU UUX UUA AAA UGA …3’
- Cho biết 5’AUG 3’: Met; 5’ UAU3’ và 5’UAX 3’ : Tyr; 5’UGG3’ : trp; 5’UAA 3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ kết thúc
- Các bộ ba mã gốc nào sau đây:
- Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là
- Bộ mã mang tín hiệu kết thúc:
- Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của: