-
Câu hỏi:
Loại phản ứng nào dưới đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử?
- A. Phản ứng hóa hợp
- B. Phản ứng phân hủy
- C. Phản ứng trao đổi
- D. Phản ứng thế
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Lượng khí clo sinh ra khi cho dd HCl đặc, dư tác dụng với 13,92 g MnO2 đã oxi hoá hoàn toàn kim loại M
- Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
- Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
- Điện phân dung dịch AgNO3 ở catot (cực âm) thu được chất nào?
- Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
- Điện phân một muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí Cl2 (đkc) ở anốt và 1,84 g kim loại
- Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dd HCl loãng thu được 6,72 lít khí (đktc).
- Thể tích dd HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết 2,32 gam sắt từ oxit là:
- Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3).
- Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?
- Clo dùng sản xuất Teflon để phủ lên chảo không dính.
- Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr
- Clo không phản ứng với chất nào sau đây?
- Hoà tan hết 1 lượng kim loại hoá trị 2 bằng dd HCl 14,6% vừa đủ thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 18,19%
- Trong tất cả các hợp chất flo chỉ có số oxi hoá là -1.
- Dấu hiệu nào sau đây dùng để nhận biết phản ứng oxi hóa - khử?
- Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon trong CH3CHO lần lượt là :
- Trong phản ứng: 3M + 2NO3- + 8H+ → … Mn+ + … NO + …H2O. Giá trị của n là:
- Cho phản ứng : a FeS + b H+ + c NO3- → Fe3+ + SO42- + NO + H2O.
- Cho các phản ứng sau:(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
- Loại phản ứng nào dưới đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử?
- Cho phản ứng:6 FeSO4 + K2Cr2O7 + 7 H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7 H2O
- Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2ONếu tỉ lệ mol giữa NO2 : NO là 1: 2
- Trong phản ứng đốt cháy FeS2 tạo ra sản phẩm Fe2O3 và SO2 thì một phân tử FeS2 sẽ
- Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2OSố phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng:
- Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 224 ml N2 (đktc).
- Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2
- Đốt cháy hoàn toàn x mol Fe bởi oxi thu được 5.04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt.
- Thể tích dung dịch HNO3 1M ( loãng) ít nhất cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe
- Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X