-
Câu hỏi:
Lấy 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH thu được bao nhiêu gam hỗn hợp este với %H = 80%?
- A. 10,12.
- B. 6,48.
- C. 8,10.
- D. 16,20.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Coi hỗn hợp X gồm HCOOH: CH3COOH (1:1) là RCOOH với R = 8
Phương trình hóa học :
RCOOH + CH3CH2OH ⇔ RCOOCH2CH3 + H2O
nX = 5,3 : (8 + 45) = 0,1 mol
nC2H5OH = 5,75 : 46 = 0,125 mol
→ axit hết → nRCOOC2H5 = nX = 0,1 mol.
Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 80% nên thực tế:
nRCOOC2H5 = 0,1.80% = 0,08 mol → m = 0,08.(8+ 44 + 29) = 6,48 gam
→ Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật.
- Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành
- Xà phòng hóa triglyxerit X trong NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat.
- Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol, natri oleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của X (theo đvC) là
- Xác định tên axit được sau phản ứng biết xà phòng hóa trieste X bằng NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối c�
- Tìm X và a biết đun sôi ag một triglixrit X với KOH được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,
- Xác định giá trị của a, b biết xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri?
- Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) vào anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng với 43,2g axit axetylsalixylic cần bao nhiêu lít dung dịch KOH 1M.
- Thủy phân glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 trong 1,2kg NaOH với hiệu suất %H = 80% thu được bao nhiêu gam glixerol?
- Xác định công thức của chất béo A biết thủy phân A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g một muối của axit béo du
- Xác định chất béo biết thuỷ phân một lipit bằng dung dịch NaOH thu được 46g glixerol và 429 gam hỗn hợp 2 muối.
- Điều không đúng về este X biết chúng có các đặc điểm dưới đây? - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
- Phát biểu nào dưới đây đúng về este, phản ứng este?
- Lấy 5,3 g hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH thu được bao nhiêu gam hỗn hợp
- Cho m g M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T tác dụng với NaOH vừa đủ được Q gồm muối của Gly, Ala
- X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có Gly–Val–Ala.
- X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng 1 aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nh
- Đốt 0,1 mol 1 amin no, mạch hở X bằng oxi được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi.
- Đốt amin no, mạch hở, bậc 1 X bằng oxi vừa đủ được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO2 : VH2O = 1 : 2. Cho 1,8g X vào HCl dư được bao nhiêu gam muối khan?
- Đốt 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Tính m amin ban đầu là:?
- Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau với HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ là gì?
- Đốt 1,18g amin đơn chức nào bên dưới bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn sp cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình.
- Đốt 100 ml hỗn hợp X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ được 550 ml Y gồm khí và hơi nước. Nếu Y đi qua axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon lần lượt là gì?
- Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 nào bên dưới đây bằng dung dịch HCl để thu được 19,11g muối.
- Nhận định không đúng khả năng phản ứng của sắt với nước là gì?
- Từ FeSO4 và các hóa chất và phương tiện có đủ thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào?
- Nhờ tính chất vật lí nào sắt dùng để chế la bàn?
- X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng HCl (dư) thu được Y và phần không tan Z.
- Khi Fe – Zn bị ăn mòn điện hóa quá trình điện cực âm (anot)?
- Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa kết tủa gì?
- Xác định vị trí của Zn ở bảng tuần hoàn?
- Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml NaOH 1,8M thu được bao nhiêu kết tủa?
- Cho 15,6 gam gồm Al và Al2O3 trong 500 NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và X.
- Cho bao nhiêu gam bột Al vào cốc chứa V lít NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn cho tiếp vào dung dịch HCl vào cốc đó
- Hoà tan 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc).
- Cho 200ml AlCl3 1,5M tác dụng mấy lít NaOH 0,5M để được 15,6 gam kết tủa?
- Đun sôi nước có Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol).
- Các chất làm mất tính cứng tạm thời của nước lần lượt gì?
- Hòa tan 46g gồm Ba và 2 kim loại kiềm dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu đư
- Tìm kim loại X biết cho 2,925g kim loại X vào nước thu được dung dịch Y.