-
Câu hỏi:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
- A. Cu.
- B. Au.
- C. W.
- D. Cr.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
+ Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Wolfram thường dùng để làm dây tóc bóng đèn ⇒ Chọn C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít khí cacbonic.
- Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
- Polime có cấu trúc mạng lưới không gian
- Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?
- Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là
- Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (trong
- Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là
- Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua.
- Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
- Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2 thỏa mãn các tính chất: tác dụng được với dung dịch NaOH, tác dụn
- Khi tách nước từ một hợp chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng
- Trộn 100 ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M với 100 ml dung dịch Y chứa HCl 1M thu được dung dịch Z.
- Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ.
- Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ
- Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M vào 30 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng h
- Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 40°.
- Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C4H6 trong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol.
- Lấy m gam một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thì thu được hỗn hợp
- X, Y, Z, T là 4 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX.
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1 mol valin.
- Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng.
- Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 (R thuộc nhóm IIA, không phải nguyên tố phóng xạ) vào dung dịch H2SO4 loãng,
- Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
- Cho các phát biểu sau:(1) Amoniac lỏng đuợc dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau:(1) C4H6O2 (M) + NaOH → A + B.(2) B + AgNO3 + NH3 + H2O → F + Ag + NH4NO3.
- Khi cho Zn dư vào cốc đựng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí A gồm N2O và N2.
- Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam mu
- Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
- Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
- Oxi hóa 0,12 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước.
- CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%
- Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đuợc m2 gam chất rắn X.
- Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ >75)
- Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khi NO duy nhất
- Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất X (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản) ta chỉ thu được những thể
- Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5, phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (
- Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH
- Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY) .
- Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa.Phần trăm khối lượng của Cu