-
Câu hỏi:
Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3. Công thức oxit sắt là
- A. FeO.
- B. Fe2O3.
- C. Fe3O4.
- D. Không xác định.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Xem phản ứng khử oxit kim loại là quá trình chất khử lấy O trong oxit.
Nên \({n_{O\left( {A{l_2}{O_3}} \right)}} = {n_{O\left( {F{{\rm{e}}_x}{O_y}} \right)}} = 3{n_{A{l_2}{O_3}}} = 3.0,4 = 1,2\) mol
\( \Rightarrow \frac{{{n_{O\left( {F{{\rm{e}}_x}{O_y}} \right)}}}}{{{n_{F{{\rm{e}}_x}{O_y}}}}} = \frac{{1,2}}{{0,3}} = 4\)
Vậy oxit là Fe3O4.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại nào đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
- Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách sau đây?
- Các tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước gồm
- Etyl axetat được điều chế từ chất nào sau đây?
- Dãy gồm các oxit đều bị nhôm khử ở nhiệt độ cao là
- Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl trong axit glutamic lần lượt là
- Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng
- Crom (VI) oxit thuộc loại oxit nào sau đây?
- Polime nào đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
- Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) tấm kim loại nào dưới đây?
- Chất không tan được trong nước lạnh là
- Oxi hóa ancol etylic bằng CuO, đun nóng thu được
- Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3. Công thức oxit sắt là
- Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch chứa 7,02 gam muối. Giá trị của m là
- Trong các chất sau, chất sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
- Người ta điều chế C2H5OH từ tinh bột với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam tinh bột là
- Cho 9,7 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
- Hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là
- Phương trình điện li sau đây không đúng?
- Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là
- Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thành Fe nguyên chất, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
- Đun nóng hỗn họp X gồm axit stearic, axit oleic và glixerol với xúc tác thích hợp thu được tối đa bao nhiêu trieste?
- Kết luận no sau đây đúng?
- Hợp chất nào của sắt phản ứng với HNO3 loãng sinh ra khí NO?
- Hòa tan 2,3 gam Na và 3 gam Al vào nước ở nhiệt độ thường. Khi phản ứng kết thúc, còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
- Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa 0,04 mol H2 (Ni, ). Giá trị của m gần nhất với
- Nhận xét no sau đây không đúng?
- Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3, H2S và dung dịch Pb(NO3)2, H2S và dung dịch ZnCl2; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
- Hỗn họp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864 %. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X trên?
- Cho V lít (đktc) khí X gồm hiđro, axetilen và etilen (trong đó số mol của 2 hiđrocacbon bằng nhau) đi qua Ni nung nóng (
- Cho m gam một hỗn hợp gồm Ba, Na, Al trong đó tỉ lệ số mol của Na và Al là 1: 6. Hòa tan hỗn hợp vào nước dư thu được dung dịch A, 17,92 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
- Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số rnol bằng nhau.
- Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3 0,6M và Cu(NO3)2 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và 33,52 gam rắn Z chứa hỗn hợp kim loại. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy phần rắn nung đến khối lượng không đổi, thu được 18,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 41,6 gam. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O . Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X1 và X2 là
- Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4. Để hoà tan hết các chất tan được trong dung dịch KOH thì cần dùng 400 gam dung dịch KOH 11,2%, không có khí thoát ra. Sau khi hòa tan bằng dung dịch KOH, phần chất rắn còn lại có khối lượng 73,6 gam. Giá trị của m là:
- Este hai chức, mạch hở X có C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc.
- Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1), sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 109,8 gam kết tủa. Giá trị m là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, ) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
- Chất X (CnH2n+4ON2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?