-
Câu hỏi:
Khi sục Cl2 vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất
- A. Cl2, H2O.
- B. HCl, HClO.
- C. HCl, HClO, H2O.
- D. Cl2, HCl, HClO, H2O.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)
Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí
=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.
Đáp án cần chọn là: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:
- Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng
- Vị trí nguyên tố oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
- Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là
- Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
- Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?
- Clorua vôi có công thức là:
- Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO2 là
- Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
- Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:
- Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?
- Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng ?
- Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
- Cho các chất sau: Cl2, H2, Fe(OH)2, CO2, SO2, Ag, Fe, Na. Oxi không thể phản ứng được với
- Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:
- Cho axit H2SO4 đặc, dư tác dụng vừa đủ với 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H2O. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch thu được là
- Nung m gam hỗn hợp KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn trong đó phần trăm khối lượng của oxi là 9,6%, của KCl là 74,5%. Phần trăm KClO3 bị phân hủy là:
- Cho V lít khí Cl2 (đktc) vào dung dịch chứa 30gam NaI và 30,9 gam NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,7 gam muối khan Z. Giá trị của V và phần trăm khối lượng các muối trong Z là:
- Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng
- Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần là
- Nhúng thanh sắt dư vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và mol H2SO4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là
- Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:
- Hoà tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và không có khí thoát ra. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.
- Công thức của Olenum là gì?
- Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
- Tính oxi hóa lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
- Phát biểu nào sau đây sai ? A. khí oxi không màu, không mùi, nặng hơn không khí
- Chất nào có tính khử mạnh nhất ?
- Kim loại nào sau không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
- Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
- Khi sục Cl2 vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất
- Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?
- Cho 21,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Zn đốt trong khí clo dư thu được 57,3 gam hỗn hợp muối Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa có khối lượng là
- Nước Gia-ven và clorua vôi thường được dùng để
- Cho phương trình phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là
- Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
- Hỗn hợp O2 , O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20.
- Hấp thụ 2,24 lít Cl2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
- Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là