-
Câu hỏi:
Bài toán yêu cầu tìm tích của một số dương với một số lớn hơn nó 2 đơn vị, nhưng bạn Quân nhầm đầu bài lại tìm tích của một số dương với một số bé hơn nó 2 đơn vị. Kết quả của bạn Quân là 120. Hỏi nếu làm đúng đầu bài đã cho thì kết quả phải là bao nhiêu ?
- A. 166
- B. 168
- C. 170
- D. 172
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Gọi số mà cô giáo đã cho là \(x,x \in {\mathbb{N}^*}\) .
Bạn Quân đã chọn số \(x - 2\) để nhân với \(x.\)
Vì tích này là \(120\) nên ta có phương trình \(x\left( {x - 2} \right) = 120 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 120 = 0\)
Giải phương trình:
\(\Delta ' = {( - 1)^2} - 1.\left( { - 120} \right) = 121 > 0\)\( \Rightarrow \sqrt {\Delta '} = 11\) nên phương trình có nghiệm \({x_1} = \dfrac{{1 + 11}}{1} = 12;\) \({x_2} = \dfrac{{1 - 11}}{1} = - 10\)
Vì \(x > 0\) nên \({x_2} = - 10\) không thỏa mãn điều kiện của ẩn
Vậy số mà cô giáo đã cho là \(12.\)
Nhưng đầu bài yêu cầu tìm tích của \(x\) và \(x + 2\)
Vậy kết quả đúng phải là \(12.\left( {12 + 2} \right) = 168.\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hàm số \(y = a{x^2},\,\,a \ne 0\). Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
- Cho hàm số \(y = a{x^2},\,\,a \ne 0\) . Chọn câu đúng
- Cho đồ thị (P) có phương trình \(y = m{x^2}\). Xác định giá trị của m
- Cho parabol (P): \(y = a{x^2}\). Tìm hệ số a
- Có hàm số \(y = f(x) = \dfrac{1}{2}{x^2}.\). Tìm x khi biết \(f(x) = (1),f(x) = (2)\)
- Hàm số \(y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\) có đồ thị (P). Hãy tìm trên đồ thị (P) các điểm có hoành độ
- Tìm tọa độ giao điểm của (P): \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\) và (D): \(y = \dfrac{3}{2}x + m\).
- Cho hàm số \(y = - {x^2}\). Tìm điểm trên (P) có tung độ \(- 3, - \dfrac{3}{2}.\)
- Cho hàm số \(y = - {x^2}\). Tìm tung độ trên (P) có hoành độ \(2, - 2,\sqrt 3 , - \sqrt 3 .\)
- Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = x^2\) và \(y = 3x^2\).
- Cho biết phương trình \(235{x^2} + 87x - 197 = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt vì
- Hãy đưa phương trình \(- 3x{}^2 - x(x + 2\sqrt 5 ) = 15\) về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\)
- Hãy tính tổng các nghiệm của phương trình \(x\left( {x - 14} \right) + 20 = 0\).
- Hãy tính tổng các nghiệm của phương trình \(4{x^2} - 9 = 0\)
- Nghiệm của phương trình \(3 x^{2}-19 x-22=0\) là
- Nghiệm của phương trình \(5 x^{2}-17 x+12=0\) là?
- Nghiệm của phương trình \(x^{2}-12 x+27=0\) là
- Nghiệm của phương trình \(x^{2}-10 x+21=0\) là:
- Nghiệm của phương trình \(x^{2}-11 x+30=0\) là
- Nghiệm của phương trình \({x^2} + 2\sqrt 2 x + 4 = 3\left( {x + \sqrt 2 } \right)\) là:
- Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{{x^2}}}{5} - \dfrac{{2x}}{3} = \dfrac{{x + 5}}{6}\) là:
- Nghiệm của phương trình \(16{z^2} + 24z + 9 = 0\) là:
- Nghiệm của phương trình \({y^2} - 8y + 16 = 0\) là:
- Nghiệm của phương trình \(3{x^2} + 5x + 2 = 0\) là:
- Biệt thức \(\Delta ' \) của phương trình \(3x^2 - 2mx - 1 = 0 \)
- Tính \(\Delta ' \) và tìm nghiệm của phương trình \(3x^2 - 2x = x^2+ 3 \)
- Tính \( \Delta '\) và tìm nghiệm của phương trình \( 2{x^2} + 2\sqrt {11} x + 3 = 0\)
- Tìm m để phương trình \(2mx^2 - (2m + 1)x - 3 = 0\) có nghiệm là x = 2.
- Giải phương trình \(x^2 + 28x - 128 = 0 \)
- Tính \(\Delta ' \) và tìm số nghiệm của phương trình \(16x^2 - 24x + 9 = 0 \)
- Tìm giá trị của x, y. Biết x + y = 11; x.y = 28
- Tìm x, y. Biết \(x+y=30, x^{2}+y^{2}=650\).
- Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 35 và tích của chúng bằng 300.
- Tìm x, y. Biết x + y = 17, x.y = 180
- Phương trình \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {0,6x + 1} \right) = 0,6{x^2} + x\) có số nghiệm là:
- Phương trình \({x^3} + 3{x^2} - 2x - 6 = 0\) có số nghiệm là:
- Nghiệm phương trình \(\left( {3{x^2} - 7x - 10} \right)\left[ {2{x^2} + \left( {1 - \sqrt 5 } \right)x + \sqrt 5 - 3} \right] = 0\) là
- Kết quả phải là bao nhiêu ?
- Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là bao nhiêu?
- Khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là bao nhiêu?