-
Câu hỏi:
Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Số thứ tự nhóm của X và Y lần lượt là bao nhiêu?
- A. IA và IIA.
- B. IIA và IIA.
- C. IIA và IVA.
- D. IVA và VA.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì thì có số proton hơn kém nhau là 1
→ PY – PX = 1 (1)
Mặt khác: theo đề bài ra ta có: PY + PX = 25 (2)
Từ (1) và (2) → PX =12, PY = 13
X (Z=12): 1s22s22p63s2 → nhóm IIA
Y (Z=13): 1s22s22p63s23p1 → nhóm IIIA
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O.
- Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là:
- Cho các phát biểu sau:(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
- Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.
- Để đạt đến trạng thái bền vững theo quy tắc bát tử, nguyên tử Al cần
- Cấu hình e của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p64s2, của nguyên tử Y là 1s22s22p5. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là
- Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. Số thứ tự nhóm của X và Y lần lượt là
- Cho các nhận định sau
- X là nguyên tố thuộc nhóm IIA; Y là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Hợp chất X và Y có công thức phân tử là
- Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều h
- Cho cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p63dx4s2.
- Cho biết ion M2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d8. Chọn phát biểu đúng trong các câu sau?
- Cho các nhận định sau đây
- Kẽm là nguyên tố phổ biến thứ 24 trong vỏ Trái Đất. Các loại khoáng chất nặng nhất có xu hướng chứa khoảng 10% sắt và 40 – 50% kẽm. Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm. Kẽm được sử dụng để mạ kim loại, chẳng hạn như thép để chống ăn mòn, trong công nghiệp ô tô, vỏ pin... Trong tự nhiên nguyên tử kẽm có năm đồng vị bền nhưng phổ biến hơn cả là \({}_{30}^{65}Zn\) và \({}_{30}^{66}Zn\), nguyên tử khối trung bình của kẽm là 65,41. Thành phần phần trăm về số nguyên tử của 2 đồng vị kẽm lần lượt là
- Cho cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau
- Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 2p4. Chỉ ra nhận định không đúng về nguyên tử X?
- Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
- Cho phương trình hóa học của phản ứng:
- Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là gì?
- Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử :
- Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá và môi trường trong phản ứng : FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là bao nhiêu?
- Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
- Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là
- Cho 1,86 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư sau phản ứng thu được 560 ml N2O ( đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là
- Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo th
- Nguyên tử X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y là 10. X và Y là các nguyên tử nào sau đây (cho O (Z=8), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14), Cl (Z=17))
- Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt là 180, trong đó hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân là:
- Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. nguyên tử X là:
- Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là \({}_{35}^{79}{\text{Br}}\) và \({}_{35}^{81}{\text{Br}}\), nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị \({}_{35}^{79}{\text{Br}}\) là
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là