-
Câu hỏi:
1. Giải phương trình: \({\sin ^2}3x\cos 2x + {\sin ^2}x = 0.\)
2. Cho \(x_1\) và \(x_2\) là hai nghiệm của phương trình: \({x^2} - 3x + a = 0\), \(x_3\) và \(x_4\) là hai nghiệm của phương trình: \({x^2} - 12x + b = 0\). Biết rằng \({x_1},{x_2},{x_3},{x_4}\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Hãy tìm a, b.
Lời giải tham khảo:
1. \({\sin ^2}3x\cos 2x + {\sin ^2}x = 0\) (1)
Ta có: \(\sin 3x = (1 + 2\cos 2x){\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}.\)
\(\begin{array}{l}
(1) \Leftrightarrow ({(1 + 2\cos 2x)^2}{\rm{cos}}2x + 1){\sin ^2}x = 0\\
\Leftrightarrow (1 + c{\rm{os2x)(1 + 4co}}{{\rm{s}}^2}2x){\sin ^2}x = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin x = 0\\
{\rm{cos2x = - 1}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}
\end{array}\)2. Gọi q là công bội của CSN \( \Rightarrow {x_2} = {x_1}q;{x_3} = {x_1}{q^2};{x_4} = {x_1}{q^3}\)
Theo viet ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = 3\\
{x_1}{x_2} = a\\
{x_3} + {x_4} = 12\\
{x_3}{x_4} = b
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_1}(1 + q) = 3\\
{x_1}{x_2} = a\\
{x_1}{q^2}(1 + q) = 12\\
{x_3}{x_4} = b
\end{array} \right.\)Suy ra \({q^2} = 4\)
- q = 2 \( \Rightarrow {x_1} = 1\), giải ra được a = 2, b = 32
- q = - 2 \(\Rightarrow {x_1} = - 3\), giải ra được a = - 18, b = - 288
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Giải phương trình: \({\sin ^2}3x\cos 2x + {\sin ^2}x = 0.\)
- Chứng minh \(C_5^0C_{2014}^k + C_5^1C_{2014}^{k - 1} + ... + C_5^5C_{2014}^{k - 5} = C_{2019}^k\) biết k là số tự nhiên thỏa mãn \(5 \le k \le 2014\).
- Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = \sin 1\,;\,\,\,{u_n} = {u_{n - 1}} + \frac{{\sin n}}{{{n^2}}}\), với \(\forall n \in N,\,\,n \ge 2\). Chứng minh rằng dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định như trên là một dãy số bị chặn.
- Chứng minh \(AD \bot BC\) biết tứ diện ABCD có tam giác ABC đều cạnh bằng \(a\) và tam giác BCD cân tại D với \(DC = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\).
- Tìm tọa độ đỉnh C biết diện tích tam giác ABC bằng \(\frac{{27}}{2}\) và tam giác ABC với A(2;1), B(- 1;2), trọng tâm G của tam giác nằm trên đường thẳng \(x + y - 2 = 0\).
- Chứng minh \(\left( {\frac{4}{{{a^2} + {b^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{b^2} + {c^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{c^2} + {a^2}}} + 1} \right) \ge 3{\left( {a + b + c} \right)^2}\) biết các số dương \(a, b, c\) thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 3\).