YOMEDIA
NONE
  • Câu hỏi:

    Cho các số dương \(a, b, c\) thỏa mãn: \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 3\). Chứng minh rằng:

    \(\left( {\frac{4}{{{a^2} + {b^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{b^2} + {c^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{c^2} + {a^2}}} + 1} \right) \ge 3{\left( {a + b + c} \right)^2}\). Đẳng thức xảy ra khi nào?

    Lời giải tham khảo:

    Từ giả thiết ta có \(0 < {a^2},{b^2},{c^2} < 3\). Áp dụng BĐT Cauchy ta có :

    \(\frac{4}{{3 - {a^2}}} + (3 - {a^2}) \ge 4 \Rightarrow \frac{4}{{3 - {a^2}}} + 1 \ge 2 + {a^2}\).

    Tương tự: \(\frac{4}{{3 - {b^2}}} + 1 \ge 2 + {b^2};\frac{4}{{3 - {c^2}}} + 1 \ge 2 + {c^2}\)

    Do đó: \(\left( {\frac{4}{{{a^2} + {b^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{b^2} + {c^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{c^2} + {a^2}}} + 1} \right) \ge ({a^2} + 2)({b^2} + 2)({c^2} + 2),(1)\)

    Áp dụng BĐT Bun… ta có:

     \(({a^2} + 2)({b^2} + 2) = ({a^2} + 1)({b^2} + 1) + {a^2} + {b^2} + 3 \ge {(a + b)^2} + \frac{1}{2}{(a + b)^2} + 3\)

    = \(\frac{3}{2}({(a + b)^2} + 2) \Rightarrow ({a^2} + 2)({b^2} + 2)({c^2} + 2) \ge \frac{3}{2}({(a + b)^2} + 2)({c^2} + 2)\)

    \( \ge \frac{3}{2}{\left( {\sqrt 2 (a + b) + \sqrt 2 c} \right)^2} = 3{(a + b + c)^2},(2)\) 

    Từ (1) và (2) ta được BĐT cần chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1

    ADSENSE

Mã câu hỏi: 111114

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

 
YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

 

 

CÂU HỎI KHÁC

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF