-
Câu hỏi:
1. Cho k là số tự nhiên thỏa mãn: \(5 \le k \le 2014\).
Chứng minh rằng: \(C_5^0C_{2014}^k + C_5^1C_{2014}^{k - 1} + ... + C_5^5C_{2014}^{k - 5} = C_{2019}^k\).
2. Tìm m để phương trình sau có nghiệm thực:
\(m\left( {\sqrt {1 + {x^2}} - \sqrt {1 - {x^2}} + 2} \right) = 2\sqrt {1 - {x^4}} + \sqrt {1 + {x^2}} - \sqrt {1 - {x^2}} \).
Lời giải tham khảo:
1. Ta có: \({(1 + x)^5}{(1 + x)^{2014}} = {(1 + x)^{2019}}\)
\(\begin{array}{l}
M = {(1 + x)^5} = C_5^0 + C_5^1x + C_5^2{x^2} + C_5^3{x^3} + C_5^4{x^4} + C_5^5{x^5}\\
N = {(1 + x)^{2014}} = C_{2014}^0 + C_{2014}^1x + ... + C_{2014}^k{x^k} + ... + C_{2014}^{2013}{x^{2013}} + C_{2014}^{2014}{x^{2014}}\\
P = {(1 + x)^{2019}} = C_{2019}^0 + C_{2019}^1x + ... + C_{2019}^k{x^k} + ... + C_{2019}^{2018}{x^{2018}} + C_{2019}^{2019}{x^{2019}}
\end{array}\)Ta có hệ số của xk trong P là \(C_{2019}^k\), P = M.N
Mà số hạng chứa xk trong M.N là :
\(C_5^0C_{2014}^k{x^k} + C_5^1xC_{2014}^{k - 1}{x^{k - 1}} + C_5^2{x^2}C_{2014}^{k - 2}{x^{k - 2}} + C_5^3{x^3}C_{2014}^{k - 3}{x^{k - 3}} + C_5^4{x^4}C_{2014}^{k - 4}{x^{k - 4}} + C_5^5{x^5}C_{2014}^{k - 5}{x^{k - 5}}\)
Vậy : \(C_5^0C_{2014}^k + C_5^1C_{2014}^{k - 1} + ... + C_5^5C_{2014}^{k - 5} = C_{2019}^k\)
2. ĐK: \( - 1 \le x \le 1\), Đặt \(t = \sqrt {1 + {x^2}} - \sqrt {1 - {x^2}} \), t liên tục trên [- 1;1] và \(t \ge 0\)
\( \Rightarrow {t^2} = 2 - 2\sqrt {1 - {x^4}} \le 2 \Rightarrow t \in \left[ {0;\sqrt 2 } \right]\)
Pttt: \(m(t + 2) = - {t^2} + t + 2 \Leftrightarrow m = \frac{{ - {t^2} + t + 2}}{{t + 2}}\)
Xét \(f(t) = \frac{{ - {t^2} + t + 2}}{{t + 2}};t \in \left[ {0;\sqrt 2 } \right]\), \(f(t)\) liên tục trên \(\left[ {0;\sqrt 2 } \right]\)
\(f'(t) = \frac{{ - {t^2} - 4t}}{{{{(t + 2)}^2}}} < 0,\forall t \in \left( {0;\sqrt 2 } \right)\)
\( \Rightarrow f(t)\) nghịch biến trên \(\left[ {0;\sqrt 2 } \right]\)
Vậy pt đã cho có nghiệm thực khi \(f(\sqrt 2 ) = \sqrt 2 - 1 \le m \le 1 = f(0)\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Giải phương trình: \({\sin ^2}3x\cos 2x + {\sin ^2}x = 0.\)
- Chứng minh \(C_5^0C_{2014}^k + C_5^1C_{2014}^{k - 1} + ... + C_5^5C_{2014}^{k - 5} = C_{2019}^k\) biết k là số tự nhiên thỏa mãn \(5 \le k \le 2014\).
- Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = \sin 1\,;\,\,\,{u_n} = {u_{n - 1}} + \frac{{\sin n}}{{{n^2}}}\), với \(\forall n \in N,\,\,n \ge 2\). Chứng minh rằng dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định như trên là một dãy số bị chặn.
- Chứng minh \(AD \bot BC\) biết tứ diện ABCD có tam giác ABC đều cạnh bằng \(a\) và tam giác BCD cân tại D với \(DC = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\).
- Tìm tọa độ đỉnh C biết diện tích tam giác ABC bằng \(\frac{{27}}{2}\) và tam giác ABC với A(2;1), B(- 1;2), trọng tâm G của tam giác nằm trên đường thẳng \(x + y - 2 = 0\).
- Chứng minh \(\left( {\frac{4}{{{a^2} + {b^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{b^2} + {c^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{c^2} + {a^2}}} + 1} \right) \ge 3{\left( {a + b + c} \right)^2}\) biết các số dương \(a, b, c\) thỏa mãn \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 3\).