-
Câu hỏi:
Gen A mã hoá protein có 498 aa, đột biến làm mất 1 đoạn gồm 3 cặp nu. Tổng hợp ARN-m từ gen đột biến, môi trường nội bào cung cấp 7485 nu, tính số bản sao mà gen đột biến đã sao
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Số nu của mạch khuôn gen A: 498 x 3 + 3 + 3 = 1500.
Số nu của mạch khuôn gen đột biến: 1500 – 3 = 1497.
Số bản sao gen đột biến đã tổng hợp: \(\frac{{7485}}{{1497}}\) = 5.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường được tổng hợp là:
- Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần.
- Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạnh pôlinuclêôtit mới
- Xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào
- Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14
- Sau ba thế hệ (tương đương 60 phút nuôi cấy), người ta đưa toàn bộ vi khuẩn được tạo thành sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N15
- Một ADN tự sao k lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
- ADN dài 5100 A0 tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
- Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
- Một gen dài 5100 A0, có số liên kết hidro là 3900
- Hai gen I và II đều dài 3060 A0
- Số liên kết hydro được hình thành sau k lần nhân đôi của một gen là:
- Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen
- Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen
- Số liên kết hydro bị hủy trong lần nhân đôi thứ k của một gen là:
- Số liên kết hydro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi của một gen là:
- Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
- Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
- Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen
- Trên một đơn vị tái bản của ADN có a đoạn Okazaki
- Gen A mã hoá protein có 498 aa, đột biến làm mất 1 đoạn gồm 3 cặp nu
- Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng
- Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I
- Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định
- Giả sử có 6 locus gen phân li độc lập ở một loài thực vật, gồm có:
- Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd x aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:
- Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định
- Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
- Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM
- Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài
- Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3)
- Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen
- Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân
- Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D
- Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn = 9/7
- Giả sử quần thể này cân bằng di truyền.
- Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung
- Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn
- Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3
- Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?