-
Câu hỏi:
Đường tròn tâm I (a; b) và bán kính R có dạng:
- A. \({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = {R^2}\)
- B. \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)
- C. \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = {R^2}\)
- D. \({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Phương trình đường tròn (C)
tâm I (a; b), bán kính R là:
\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)
Chọn đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đường tròn tâm I (a; b) và bán kính R có dạng:
- Đường tròn \({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = {R^2}\) có tọa độ tâm I và bán kính lần lượt là:
- Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2}\; + \;{y^2}\; + \;2x\;--\;8y\; + \;8\; = \;0\). Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
- Điều kiện của m để phương trình \({x^2} + {y^2} - 2\left( {m - 3} \right)x - 2\left( {2m + 1} \right)y + 3m + 10 = 0\). Là phương trình của một đường tròn là:
- Cho biết phương trình đường tròn đường kính AB với A(1; 6), B(-3; 2) là
- Cho đường tròn (C) có phương Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 6x + 4y - 12 = 0\). Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm A(-1; 1) là:trình x 2 + y 2 − 6 x + 4 y − 12 = 0 x2+y2−6x+4y−12=0 . Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm A(-1; 1) là:
- Cho đường tròn (C) có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\). Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
- Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} + 4x - 6y - 3 = 0\) . Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
- Cho đường tròn (C) có phương trình \(2{x^2} + 2{y^2} - 3x + 7y + 1 = 0\). Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
- Cho đường tròn (C) có tâm I(-1; 2) đi qua điểm A(3; 4). Khi đó phương trình của (C) là