-
Câu hỏi:
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2 cm và 10 cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó.
- A. 6 cm
- B. 7 cm
- C. 9 cm
- D. 8 cm
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác là x cm (x > 0)
Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: 10 – 2 < x < 10 + 2
Hay 8 < x < 12
Trong bốn đáp án A, B, C, D thì đáp án D thỏa mãn vì 8 < 9 < 12
Vậy độ dài cạnh thứ ba là 9 cm.
Chọn đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho mệnh đề: “Tổng của hai số hữu tỉ nghịch đảo của nhau” được biểu thị bởi
- Biểu thức biểu thị số tiền Minh phải trả là:
- Biểu thức biểu thị số tiền Nam phải trả là:
- Cho biểu thức \(a^2 + b^3\) được phát biểu bằng lời là:
- Cho biểu thức \(a - b^3\) được phát biểu bằng lời là:
- Cho mệnh đề: “Tổng các bình phương của ba số a, b và c” được biểu thị bởi
- Số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở. Có bao giá trị khác nhau của dấu hiệu?
- Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
- Tính giá trị của biểu thức \(A=2 x^{2}-\frac{1}{2} y \text { tại } x=2 ; y=9\)
- Cho biểu thức đại số \(Q(x)=x^{4}+4 x^{3}+2 x^{2}-4 x+1\). Tính \(Q(-2)\)
- Cho biểu thức \(P(x)=x^{4}+2 x^{2}+1\). Tính \(P\left(\frac{1}{2}\right)\)
- Cho biểu thức \(P(x)=x^{4}+2 x^{2}+1\). Tính P(-1)
- Giá trị của biểu thức \(\mathrm{D}=\mathrm{xy}-\frac{1}{2} \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{3}+2 \mathrm{xy}-2 \mathrm{x}+\frac{1}{2} \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{3}+\mathrm{y}+1 \quad \text { tại } \mathrm{x}=0,1 \text { và } \mathrm{y}=-2\)
- Giá trị của biểu thức là: \(\begin{aligned} &C=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y\text { tại } x=0,5 \text { và } y=-1 \end{aligned}\)
- Một cửa hàng đem cân một số bao gạo (đơn vị kilogam). Có bao nhiêu bao gạo cân nặng lớn hơn 50 kg
- Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của một số gia đình. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
- Bậc của đơn thức \(J=\left(-2 x y^{2}\right)^{n-1} \cdot 3 x \cdot\left(4 x^{2} y\right)^{n+1} \cdot(2 x y z)^{2 n+1}\) là
- Thu gọn đơn thức \(J=\left(-2 x y^{2}\right)^{n-1} \cdot 3 x \cdot\left(4 x^{2} y\right)^{n+1} \cdot(2 x y z)^{2 n+1}\) ta được
- Bậc của đơn thức \(I=\left(x y^{2} z\right)^{n} \cdot x^{n+1} \cdot 2\left(y z^{2}\right)^{n-1}\) là
- Thu gọn đơn thức \(I=\left(x y^{2} z\right)^{n} \cdot x^{n+1} \cdot 2\left(y z^{2}\right)^{n-1}\) ta được
- Bậc của đơn thức \(H=x y^{2} z^{3} \cdot(2 x y z)^{3} \cdot 3 x^{2}(2 x y)^{3}\) là
- Thu gọn đơn thức \(H=x y^{2} z^{3} \cdot(2 x y z)^{3} \cdot 3 x^{2}(2 x y)^{3}\) ta được
- Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\) và \(7{x^2}{y^4}\) là
- Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(32{x^2}{y^3}\) là:
- Cho biết đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \(5 x^{2} y\) là
- Đơn thức thích hợp vào chỗ trống \(-7 x^{2} y z^{3}-\cdots=-11 x^{2} y z^{3}\)
- Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống cho sau:
- Chọn câu sai về đường trung tuyến của tam giác:
- ΔABC có AB = 4cm, AC = 2cm. Biết độ dài BC là một số nguyên chẵn. Vậy BC bằng
- Cho tam giác ABC có M là một điểm nằm trong tam giác ABC, BM cắt AC tại D. Khi đó
- Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2 cm và 10 cm. Số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác
- Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm; ,7cm; ,8cm. Góc lớn nhất là góc
- Cho tam giác ABC có \( \widehat A = {50^0};\widehat B = {70^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
- Tam giác ABC có \( \widehat B = {95^0},\widehat A = {40^0}\) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
- Cho \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
- Cho \( \Delta ABC\) có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
- Ba cạnh của tam giác có độ dài là 9cm; ,15cm; ,12cm Góc nhỏ nhất là góc
- Cho biết đơn thức nào không đồng dạng với đơn thức \(\left(-5 x^{2} y^{2}\right)(-2 x y)\)
- Bậc của đơn thức \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}\) là
- Giá trị của biểu thức \(\begin{aligned} &C=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y\text { tại } x=0,5 \text { và } y=-1 \end{aligned}\) là: