-
Câu hỏi:
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu xuất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
- A. 27020.
- B. 28950.
- C. 34740.
- D. 30880.
Đáp án đúng: D
Ta thấy số mol Cu nhỏ hơn nhiều so với NaCl nên có thể CuSO4 hết và H2O bị đện phân tại catot
Catot …………0,06 mol CuSO4+ 0,2 mol NaCl ………………………….anot
Na+ SO42-
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
0,06→ 0,12 → 0,06 2x.....x .........2x
H2O + 2e → H2 + 2OH
2y.....y
- mgiam= 0,06*64 + 2y + 71x = 9,56
- BT e: 0,12 + 2y = 2x
- Giải x = 0,08 và y = 0,02
- t = (ne*F):I = 0,16*96500/0,5 = 30880
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Tiến hành các thí nghiệm sau a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.b) Điện phân dung dịch AgNO3
- Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO.
- Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%
- Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (1); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV).
- Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A
- Tiến hành các thí nghiệm: (1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
- Cho hai bình điện phân, bình (I) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol