-
Câu hỏi:
Để đa thức \({x^4} + a{x^2} + 1\) chia hết cho \({x^2} + 2x + 1\) thì giá trị của a là
- A. a = -2
- B. a = 1
- C. a = -1
- D. a = 0
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Phần dư của phép chia đa thức x4 + ax2 + 1 chia hết cho x2 + 2x + 1 là
R = (-4 – 2a)x – a – 2
Để phép chia trên là phép chia hết thì R = 0 ⇔ (-4 – 2a)x – a – 2 = 0 với mọi x
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- 2a - 4 = 0\\
- a - 2 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow a = - 2\)Đáp án cần chọn là: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Xác định a để đa thức \(27{x^2} + a\) chia hết cho 3x + 2
- Xác định a để đa thức sau \(10{x^2}--7x + a\) chia hết cho 2x – 3
- Để đa thức \({x^4} + a{x^2} + 1\) chia hết cho \({x^2} + 2x + 1\) thì giá trị của a là
- Để đa thức \({x^3} + a{x^2} - 4\) chia hết cho \({x^2} + 4x + 4\) thì giá trị của a là
- Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là \(({x^2} + x + 1)\), thương là (x + 3), dư là x – 2.
- Xác định a để \((6{x^3}--7{x^2}--x + a):\left( {2x + 1} \right)\) dư 2
- Có bao nhiêu số nguyên x để giá trị của đa thức \(A = 2{x^3}-3{x^2} + 2x + 2\) chia hết cho giá trị của đa thức \(B = {x^2} + 1\).
- Phần dư của phép chia đa thức sau \({({x^2} + 3x + 2)^5} + {({x^2}-4x-4)^5}-1\) cho đa thức x + 1 là
- Cho 4(18 – 5x) – 12(3x – 7) = 15(2x – 16) – 6(x + 14). Kết quả x bằng:
- Cho biểu thức \(D = x\left( {x-y} \right) + y\left( {x + y} \right)-\left( {x + y} \right)\left( {x-y} \right)-2{y^2}\). Chọn khẳng định đúng.