-
Câu hỏi:
Đặt hiệu điện thế \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử L và C có độ lớn như nhau và bằng một nửa hiệu điện thế giữa hai đầu R. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
- A. 200 W
- B. 400 W
- C. 600 W
- D. 100 W
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có:
\(U=\sqrt{U_{R}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}}\Rightarrow 200=\sqrt{U_{R}^{2}+{{\left( \frac{{{U}_{R}}}{2}-\frac{{{U}_{R}}}{2} \right)}^{2}}}\Rightarrow {{U}_{R}}=200\text{ (V)}\Rightarrow {{\text{U}}_{L}}=100\text{ (V)}\).
Công suất tiêu thụ của mạch là: \(P=UI\cos \varphi =U\frac{{{U}_{L}}}{{{Z}_{L}}}.\frac{{{U}_{R}}}{U}=\frac{100}{200}200=100\text{ (W)}\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng
- Khi nói về dao động cưỡng bức, nhận xét nào sau đây là sai?
- Vectơ cường độ điện trường của sóng điện từ ở điểm M có hướng thẳng đứng
- Một con lắc lò xo DĐĐH theo phương thẳng đứng, trong quá trình dao động
- Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\text{ (}U>0)\) vào mạch
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ
- Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng
- Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó
- Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
- 1 vật dao động điều hòa với chu kì T. Cơ năng của vật
- Một mạch dao động LC đang có dao động điện từ tự do.
- Cho dòng điện có cường độ \(i=5\sqrt{2}\cos 100\pi t\) (i tính bằng A
- Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính
- Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút
- Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp đang có dung kháng lớn hơn cảm kháng.
- Một con lắc đơn có khối lượng 1 kg dao động điều hòa
- Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài
- Trong vùng có điện trường, tại một điểm cường độ điện trường là E
- Từ thông xuyên qua một ống dây là \(\Phi ={{\Phi }_{0}}\cos \left( \omega
- Biết số Avôgađrô là \(6,{{02.10}^{23}}\) \(mo{{l}^{-1}}\)
- Theo thuyết Bo, bán kính quỹ đạo thứ nhất của êlectron trong nguyên tử
- Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện
- Đặt điện áp:\(u=220\sqrt{2}\cos \left(100\pi t-\frac{5\pi }{12} \right)V\)
- Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình li độ
- Khi mắc một tụ điện có điện dung \({{C}_{1}}\) với cuộn cảm L
- Trong thí nghiệm giao thoa ás với khe Y-âng có \(a=1\ mm,\text{ D}=1\ m\)
- Hạt nhân \({}_{6}^{14}C\) có phóng xạ \({{\beta }^{-}}\). Hạt nhân con sinh ra có
- Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm
- Đặt hiệu điện thế \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3}
- Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương
- Một người mắt không có tật quan sát một vật qua kính lúp có tiêu cự 10 cm
- Khi electron dừng ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của hiđrô được xác định
- Một con lắc đơn dài 25cm, hòn bi có khối lượng \(m=10\ g\) mang điện tích
- Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 100g. Con lắc dao động điều hòa
- Chiếu một chùm ánh sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím từ một môi trường
- Cho hai nguồn phát sóng \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) trên mặt nước dđ điều hòa
- Dđ qua cuộn dây giảm từ 1A xuống đến bằng không trong thời gian 0,05s.
- Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV với dòng điện
- Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8mm.
- Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R và tụ điện mắc vào điện áp xoay chiều