-
Câu hỏi:
Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
- A. 4 gam
- B. 5 gam
- C. 6 gam
- D. 7 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Khối lượng NaOH có chứa trong 60 gam dung dịch 20% là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{20.60}}{{100}} = 12(gam)\)
Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có:
\(C\% ' = \frac{{{m_{ct}}'}}{{{m_{dd}}'}}.100 = 25 \Leftrightarrow \frac{{12 + a}}{{60 + a}}.100 = 25 \Rightarrow a = 4(gam)\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
- Muốn pha 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
- Có 60g dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
- Để pha 100g dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần lấy là:
- Muốn pha 250ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
- Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
- Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
- Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
- Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
- Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3, dùng chất nào để phân biệt các dung dịch trên?