-
Câu hỏi:
Có 1 loại oleum X trong đó SO3 chiếm 70% theo khối lượng. Tính khối lượng nước cần thêm vào 100 gam oleum trên để thu được dung dịch mới trong đó H2SO4 chiếm 80% theo khối lượng:
- A. 8,8
- B. 16,2
- C. 21,6
- D. 10,8.
Đáp án đúng: D
\(\%m_{SO_3} = 70\%\)
⇒ Trong 100g oleum có: moleum = 70 g ⇒ m\(\tiny H_2SO_4\) ban đầu = 30 g
Gọi số mol nước cần thêm vào là x mol
\(\begin{matrix} \Rightarrow & SO_3 & + & H_2O & \rightarrow & H_2SO_4 & (1)\\ & x & & x & & x & \end{matrix}\)
\(\Rightarrow \%m_{H_2SO_4} = \frac{m_{H_2SO_4\ ban\ dau} + m_{H_2SO_4\ (1)}}{m_{dd sau}}= \frac{30 + 98x}{18x + 100} = 80\%\)
⇒ x = 0,598 mol
\(\Rightarrow m_{H_2O} = 10,8\ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG VỚI DD HNO3 , H2SO4 ĐẶC NÓNG
- Hòa tan hết m gam kim loại X trong dung dịch HNO3 được sản phẩm khử duy nhất là 0,1 mol NO
- Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp kim loại A và B có hóa trị không đổi trong hợp chất bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc
- Hòa tan hết 1 lượng S và 0,01 mol Cu2S trong HNO3 đặc nóng sau phản ứng thu được dung dịch chứa 1 chất tan duy nhất và sản phẩm khử là NO2 duy nhất
- Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đung nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối;
- Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2.
- Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều
- Cho phương trình: NaX (tinh thể) + H2SO4 đặc => NaHSO4 + HX
- Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,1792 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa 6,67m gam muối.
- Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí
- rộn lẫn V ml dung dịch KOH 0,2M với V ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được 2V ml dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng: