-
Câu hỏi:
Cho số phức z thỏa mãn: \(\left( {4 - i} \right)z = 3 - 4i\). Điểm biểu diễn của \(\overline z \) trong mặt phẳng tọa độ là:
- A. \(M\left( {\frac{{16}}{{17}};\frac{{ - 11}}{{17}}} \right)\)
- B. \(M\left( {\frac{{16}}{{17}};\frac{{13}}{{17}}} \right)\)
- C. \(M\left( {\frac{9}{5}; - \frac{4}{5}} \right)\)
- D. \(M\left( {\frac{{16}}{{17}}; - \frac{{13}}{{17}}i} \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 2 số phức \({z_1} = 1 + 2i\) và \({z_2} = 3 - i\). Tìm số phức \(z = {z_1}.{z_2}\)
- Cho 2 số phức \({z_1} = 2 + i,\,\,\,{z_2} = 1 - i\). Tính \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right|\)
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tọa độ điểm M biểu diễn cho số phức \(z = \sqrt 3 + i\)
- Số nào trong các số sau là số thuần ảo ? \({\left( {3 - 3i} \right)^2}\)
- Tìm số phức z thỏa mãn: \(\left( {2 - i} \right)\left( {1 + i} \right) + \bar z = 4 - 2i\)
- Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là đúng ?
- Cho số phức z thỏa mãn: \(\left( {4 - i} \right)z = 3 - 4i\).
- Tìm các số thực x, y thỏa mãn: \((x + 2y) + (2x - 2y)i = \left( { - x + y + 1} \right) - \left( {y - 3} \right)i.\)
- Tính giá trị của biểu thức \(A = {\left( {1 + i} \right)^{2016}}\).
- Cho số phức \(z = 7 - 5i\). Tìm số phức \(w = \bar z + iz\).
- Giải phương trình \({z^2} - 4z + 11 = 0\), kết quả nghiệm là:
- Gọi \(z_1\) và \(z_2\) là hai nghiệm phức của phương trình: \({z^2} - 4z + 10 = 0\).
- Gọi \(z_1\) là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({z^2} + 2z + 3 = 0\).
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn \(\left| {z - \left( {8 - 9i} \right)} \right| =
- Trên mp Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thoả mãn điều kiện \(\left| {z - 2 - 3i} \right| = \left| {\overlin
- Tìm số phức z thỏa z² + |z| = 0.
- Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(2z + 3\left( {1 - i} \right)\overline z = 1 - 9i\). Tìm modun của z.
- Phương trình z³ – az² + 3az + 37 = 0 có một nghiệm là –1. Gọi các nghiệm còn lại là z1 và z2.
- Phần ảo của số phức z = 1 + (1 + i) + (1 + i)² + (1 + i)³ + ... + (1 + i)20 là
- Kí hiệu \(z_0\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(4{z^2} + 4z + 17 = 0\).
- Tìm điều kiện của các số thực \(p,q\) để phương trình \({{\rm{z}}^4} + p{{\rm{z}}^2} + q = 0\) có cả nghiệm thực và ng
- Gọi \(z_1\) và \(z_2\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0\).
- Cho số phức z thỏa \(\left| {z + 2} \right| = 1\).
- Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn đẳng thức: \({\left| z \right|^2} + \frac{1}{2}\left( {z - \overline z } \right) = 1 + \frac{1}{2}\left(
- Biết \(z_1, z_2\) là hai số phức thỏa điều kiện: \(2\left( {\overline z + 1} \right) + z - 1 = \left( {1 - i} \right){\left| z \ri