-
Câu hỏi:
Cho hai đa thức \(f( x ) = 3x^3 + 2ax^2 + ax - 5 \) và \(g( x ) = x^2 + 3ax - 4.\) Tìm a để f( 1 ) = g( - 1).
- A. \(\frac{1}{6}\)
- B. \(\frac{-1}{5}\)
- C. - 6
- D. \(\frac{-1}{6}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
+ Thay x=1 vào f(x) ta được f(1)=3.13+2a.12+a.1−5=3a−2
+ Thay x=−1 vào g(x) ta đượcg (−1)=(−1)2+3a.(−1)−4=−3a−3
+ Để f(1)=g(−1) thì \( 3a - 2 = - 3a - 3 \Rightarrow 6a = - 1 \Rightarrow a = - \frac{1}{6}.\)
Chọn đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho đa thức sau \(P = {x^3} + 4x + 2 + 3{x^2}-x + {x^2}\). Giá trị P(1); P(-1) lần lượt là:
- Tìm a,b biết rằng đa thức sau \(x^3 + x^2 - x +( 2a - 3)x^5 - 3b - 1 \) có hệ số cao nhất là 3 và hệ số tự do bằng 8
- Cho hai đa thức \(f( x ) = 3x^3 + 2ax^2 + ax - 5 \) và \(g( x ) = x^2 + 3ax - 4.\) Tìm a để f( 1 ) = g( - 1).
- Thực hiện phép chia \( \begin{array}{I} \left( { - 3{x^3}y + \frac{1}{2}{x^2}{y^3} + {x^3}{y^2}} \right):\left( {{x^2}y} \right) \end{array} \) ta được:
- Thực hiện phép chia \( \begin{array}{I} \left( { - {x^3}y - \frac{1}{2}{x^2}{y^3} - \frac{4}{5}{x^3}{y^2}} \right):\left( { - 2xy} \right) \end{array} \) ta được:
- Rút gọn biểu thức \(\begin{array}{l} \left[ {2{{(x - y + 2z)}^4} + 3{{(y - x - 2z)}^2}} \right]:\frac{1}{2}{(x - y + 2z)^2} \end{array}\) ta được
- Thực hiện phép chia cho sau \(x^{5}+x^{4}+1: x^{2}+x+1\)
- Kết quả của phép tính \(\begin{array}{l} \left( {{{3.4}^2} + {8^2} + {{3.16}^2}} \right):{2^3} \end{array}\) là:
- Rút gọn biểu thức \(C=\left(x^{2}-5 x+2\right)^{2}+2 \cdot(5 x-2) \cdot\left(x^{2}-5 x+2\right)+(5 x-2)^{2}\)
- Rút gọn biểu thức sau: \( 2x(3{x^3} - x) - 4{x^2}(x - {x^2} + 1) + (x - 3{x^2})x\)