-
Câu hỏi:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
(b) Protein tồn tại dưới nhiều dạng trong thịt, cá, trứng, sữa, da, lông, móng, sừng...
(c) Nhóm -CO-NH- giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là nhóm peptit.
(d) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các a-amino axit.
(e) Polipeptit là những phân tử peptit chứa 11 đến 50 gốc a-amino axit.
(g) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 4
- C. 5
- D. 3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Amin bậc một là chất nào bên dưới đây?
- Công thức phân tử của N,N-đimetylmetanamin là
- Công thức của anilin là
- Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí ?
- Công thức chung của amin đơn chức, phân tử chứa một vòng benzen là
- Dung dịch nào bên dưới đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ?
- Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào thu được sản phẩm có chứa N2 ?
- Lysin là amino axit trong phân tử có chứa
- Trong phân tử Ala-Gly, amino axit đầu N chứa nhóm
- Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly-Gly là
- Chất không có phản ứng thủy phân là chất nào?
- Chất có phản ứng màu biure là
- Amino axit có phân tử khối lớn nhất là
- Tơ không chứa nhóm -NH–CO- trong phân tử là
- Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime) được gọi là phả
- Cho các loại tơ: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6 , tơ axetat, tơ capron, tơ enang (nilon-7).
- Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp ?
- Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp ?
- Khi đun nóng cao su thiên nhiên tới 250oC - 300oC thu được
- Có bao nhiêu amin bậc ba có công thức C5H13N ?
- Metylamin trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
- Cho từng chất: CH3COOC2H5, (C6H10O5)n (xenlulozơ), CH3NH2, H2N-CH(CH3)-COOH lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung
- Cho các chất: (1) CH2=CH-COOH ; (2) CH3COONH4 ; (3) CH3CH(NH2)COOH.
- Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là?
- Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
- Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino (-NH2) và một nhóm cacboxyl (-COOH). Phát biểu không đúng về X là:
- Số đồng phân đipeptit tạo thành từ glyxin và alanin là
- X là amino axit có công thức phân tử C4H9NO2, Y là glyxin.
- Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu được tripeptit mạch hở, trong đó tỉ lệ gốc glyxin và alanin là 2 : 1.
- Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin (có tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1) tác dụng hết với
- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm các amin no, đơn chức mạch hở thu được 17,6 gam cacbonic và 9,9 gam nước.
- Thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol tripeptit tạo thành từ alanin là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol đipeptit Gly-Gly (mạch hở) thu được CO2, H2O và N2. Tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
- Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol NaOH, 0,07 mol KOH.
- Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
- α-amino axit X phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH.
- Cho các phát biểu sau:a) Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước
- Cho các chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2.
- Cho các phát biểu sau:(a) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,7 mol hỗn hợp Y gồm khí và h