-
Câu hỏi:
Cho các chất : Al,AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
- A. 3
- B. 4
- C. 6
- D. 5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài gồm:
Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS và Fe(NO3)2.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hỗn hợp X Mg, MgO, Ca và CaO.
- Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X: Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung d
- Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm.
- Đốt cháy este 2 chức mạch hở X ( tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết \(\pi \)) thu
- Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
- Este X có công thức phân tử C4H6O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hoá thu được hỗn hợp sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số este X thoả mãn tính chất trên là
- Cho 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2 đựng trong 4 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử trong số các thuốc thử sau để phân biệt, thuốc thử đó là:
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A. (2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B. (3) Hydrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D. (4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4, ở 80°C thu được hợp chất hữu cơ E. Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng.
- Cho các phát biểu sau: (a) Vinyl axetat có phản ứng trùng hợp. (b) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic. (c) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen. (d) Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este. (e) Glicogen có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là
- Khối lượng xenlulozơ trinitrat sản xuất được khi cho 100 kg xenlulozơ tác dụng với axit nitric dư có xúc tác axit sunfuric đặc với hiệu suất 80% là
- Cho x mol Gly-Ala tác dụng vừa đủ với chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x là
- Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32 → CaCO3
- Để hòa tan m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 40 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
- Thực hiện phản ứng este hóa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este.
- A. 9 Câu 69: Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm: - TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y (CO2, NO2) (đktc). - TN2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ lượng khí Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Công thức nào sau đây công thức của chất béo?
- Đốt cháy hoàn toàn X gồm các chất công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và c
- Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl ; 0,05 mol NaNO3 và 0,10 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là:
- Hỗn hợp M gồm 1 peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong
- Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn ượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A c
- Hỗn hợp X gồm hai chất cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các n
- Cho hai bình điện phân, bình (I) đựng 20 ml NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl.
- Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể).
- Cho m kg một quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa
- Cho dãy chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein.
- Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24,00 gam CH3COOH (to, xúc tác H2SO4 ) với %H phản ứng 60%.
- Cho từ từ 200 ml hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc).
- Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng phân tử 60 đvC. Trong các chất trên, số chất tác dụng được với Na là:
- Cho các chất: anlyl axetat, phenyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong các chất khí trên khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
- Chất không bị nhiệt phân hủy là A. KHCO3. B. KMnO4. C. Na2CO3. D. Cu(NO3)2.
- Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3–, a mol OH–, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là
- Cho dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng).
- Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:
- Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là:
- Cho các chất : Al,AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
- Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là
- Kim loại Al tan trong dung dịch nào sau đây?
- Dung dịch nào sau đây nồng độ khác nhau đều không màu?
- Polime nào sau đây được tổng bằng phản ứng trùng hợp?
- Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện