-
Câu hỏi:
Bậc của đơn thức \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}\) là
- A. 13
- B. 19
- C. 18
- D. 21
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}=x\left(\frac{2}{9} y .9 x^{2} y^{4}\right)^{3}=x \cdot\left(2 x^{2} y^{5}\right)^{3}=x .8 \cdot x^{6} \cdot y^{12}=8 x^{7} y^{12}\)
Bậc của G là 7+12=19
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Có mệnh đề: Tổng các bình phương của ba số a, b và c” được biểu thị bởi
- Có mệnh đề: “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi
- Hãy viết biểu thức đại số biểu thị Nửa tổng của hai số c và d”.
- Hãy viết biểu thức đại số biểu thị “Nửa hiệu của hai số a và b”
- Tìm các biến trong biểu thức đại số \(2mz + n(z + t) \)
- Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x(a^2- ab + b^2 ) + y\)
- Có số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi nhận trong bảng sau.
- Có số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đâyDấu h
- Có kết quả môn nhảy cao (tính bằng cm) của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:Có bao nhiêu học sinh tham gia ki�
- Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của học sinh lớp 7. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
- Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{B}=\mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{2}+\mathrm{xy}+\mathrm{x}^{3}+\mathrm{y}^{3} \text { tại } \mathrm{x}=-1 ; \mathrm{y}=3\)
- Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{A}=3 \mathrm{x}^{3} \mathrm{y}+6 \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{2}+3 \mathrm{xy}^{3} \text { tại } x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\)
- Tính giá trị lớn nhất của biểu thức \(M = 110 - (2x^2- 162 )^6\)
- Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(M = 10 - (y^2- 25) ^4\)
- Cho biết biểu thức \( P = {({x^2} - 4)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là
- Tính giá trị lớn nhất của biểu thức \( B = 8 - \left| {3x - 5} \right|\)
- Cho biết bậc của đơn thức \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}\) là
- Thu gọn đơn thức \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}\) ta được
- Bậc của đợn thức \(F=2 x^{3} y .\left[-3(-x) y^{4}\right]\) là
- Thu gọn đơn thức \(F=2 x^{3} y .\left[-3(-x) y^{4}\right]\) ta được
- Bậc của đơn thức \(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}\) là
- Thu gọn đơn thức \(E=\left(-\frac{3}{5} x^{3} y^{2} z\right)^{3}\) ta được
- Cho biết các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau là: \(2 x y^{2} z, 6 x y,-3 x^{2} y,-5 x y^{2} z, 3 x y, \frac{3}{4} x^{2} y, \frac
- Cho biết đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau là: \(2 x y^{2} z, 6 x y,-3 x^{2} y,-5 x y^{2} z, 3 x y, \frac{3}{4} x^{2} y, \frac
- Có đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z \) là:
- Có đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là:
- Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau: \( 2xy;5xy;9{y^2};{y^2}\)
- Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;{\mkern 1mu} 2{x^3}y;5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y; - x{y^2};6x{y^2}\)
- Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2 cm và 10 cm. Số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó.
- Cho tam giác ABC có AH vuông góc với BC tại H. Khi đó ta có
- Cho tam giác ABC cân có AB = 3,9 cm và BC = 7,9 cm. Khi đó ta có
- Cho tam giác ABC có BC = 1cm, AC = 8cm. Tam giác ABC là tam giác gì?
- Ta có tam giác ABC biết AB = 1cm, BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là:
- Cho ΔABC có cạnh AB = 1cm và BC = 4cm. Tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên:
- Cho tam giác ABC. So sánh (AB + AC - BC ) và (2.AM )
- Cho biết có bao nhiêu tam giác có độ dài hai cạnh là 7cm và 2cm
- Cho tam giác ABC cân tại A. Tính cạnh BC của tam giác đó
- Cho tam giác ABC có BC = 5cm, AC = 1cm. Tam giác ABC là tam giác gì?
- Ta có D là một điểm nằm trong tam giác ABC. Nếu AD = AB thì:
- Cho tam giác ABC có \(90^0\) < góc A < \(180^0\). Chọn đáp án đúng nhất.