-
Câu hỏi:
Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 36,75 gam chất rắn. Nếu cho 20,8 gam X tách nước tạo ete (với hiệu suất 100%) thì khối lượng ete thu được là:
- A. 17,2 gam.
- B. 12,90 gam.
- C. 19,35 gam.
- D. 13,6 gam.
Đáp án đúng: A
Bảo toàn khối lượng: mX + mNa = mrắn + m\(\tiny H_2\)
\(\Rightarrow n_{H_2}= 0,225\ mol \Rightarrow n_X = 2n_{H_2} = 0,45\ mol\) (Do ancol đơn chức)
⇒ 20,8 g X tương ứng với 0,4 mol
+/ Tổng quát: 2ROH → ROR + H2O
\(\Rightarrow n_{H_2O} = \frac{1}{2}n_{ancol} = 0,2\ mol\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{ete} = m_X - m_{H_2O}= 17,2\ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ANCOL
- Trong ancol X, oxi chiếm 34,782% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y
- Tổng số công thức cấu tạo ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử là:
- Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 12,32 lít CO2
- Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ancol no mạch hở thu được 1,568 lít hơi ở 81,90C và 1,3 atm
- Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là:
- Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,6 lít khí CO2
- X và Y là hai ancol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ hỗn hợp X và Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O.
- Từ chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH; ngược lại, từ C2H5OH chỉ bằng một phản ứng tạo ra chất X.
- Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%.
- Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol