-
Câu hỏi:
a, Tính khối lượng CuSO4.5H2O và H2O để pha chế 500 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 16% (dung dịch X). Nêu cách pha chế.
b, Cho bay hơi 100 gam H2O khỏi dung dịch X thì dung dịch đạt đến bão hòa (dung dịch Y). Tiếp tục cho m gam CuSO4 vào dung dịch Y thì làm tách ra 10 gam kết tinh CuSO4.5H2O. Hãy xác định giá trị m.
Lời giải tham khảo:
a, *Tính toán :
mCuSO4 = 500g.16% = 80g
→ nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol
mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 gam → mH2O = 500 - 125 = 375gam
* Pha chế : - Chọn bình có thể tích > 500ml
- Cân 125 gam CuSO4.5H2O và cân 375 gam nước cho vào bình khuấy đều
b, CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g
- mY = 500g - 100g = 400g → C% của Y = (80.100%) : 400 = 20 (%)
- Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4 và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80
- Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O
- Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi Y là 6,4 - m
→ m = 5,5
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn: K2SO4, K2CO3, HCl, BaCl2.
- Có 3 dung dịch KOH 1M, 2M, 3M, mỗi dung dịch 1 lít.
- Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A hóa trị III trong 200gam dung dịch axit H2SO4 x% vừa đủ, sau phản ứng thu được
- a, Tính khối lượng CuSO4.5H2O và H2O để pha chế 500 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 16% (dung dịch X). Nêu cách pha chế.
- Nung nóng 0,2 mol C4H10 trong bình kín (có một ít xúc tác) một thời gian, thu được hỗn hợp khí A.