-
Câu hỏi:
a. Cho hàm số \(y = {x^3} - 5{x^2} + 2\) có đồ thị là (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(y = - 3x - 7\)
b. Cho hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x + 1}}\;\) có đồ thị là \(({C_m})\). Gọi \(k_1\) là hệ số góc của tiếp tuyến tại giao
điểm của đồ thị \(({C_m})\) với trục hoành. Gọi \(k_2\) là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị \(({C_m})\) tại điểm có hoành độ x = 1 . Tìm tất cả giá trị của tham số m sao cho \(\left| {{k_1} + {k_2}} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất
Lời giải tham khảo:
a) Phương trình tiếp tuyết có dạng: \(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + {y_0}\)
Tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = - 3x - 7 \Rightarrow f'({x_0}) = - 3\)
\( \Leftrightarrow 3{x_0}^2 - 10{x_0} = - 3 \Leftrightarrow 3{x_0}^2 - 10{x_0} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = 3\\
{x_0} = \frac{1}{3}
\end{array} \right.\)\(\begin{array}{l}
+ \quad {x_0} = 3 \Rightarrow {y_0} = - 16;\quad \\
+ \quad {x_0} = \frac{1}{3} \Rightarrow {y_0} = \frac{{40}}{{27}}
\end{array}\)Phương trình tiếp tuyến tại điểm M(3,-16) là:
\(y = - 3(x - 3) - 16 = - 3x - 7\)
Phương trình tiếp tuyến tại điểm \(N(\frac{1}{3};\frac{{40}}{{27}})\)là:
\(y = - 3(x - \frac{1}{3}) + \frac{{40}}{{27}} = - 3x + \frac{{67}}{{27}}\)
Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) là:
\(y = - 3x + \frac{{67}}{{27}}\)
b) TXĐ D=R\{-1}. Ta có \(y = \frac{{x + m}}{{x + 1}}\; \Rightarrow y' = \frac{{1 - m}}{{{{(x + 1)}^2}}}\)
Hoành độ giao điểm của đồ thị \((C_m)\) với trục hoành là x = -m
\(x = - m \Rightarrow {k_1} = y'( - m) = \frac{1}{{1 - m}}\) \(;\quad x = 1 \Rightarrow {k_2} = y'(1) = \frac{{1 - m}}{4}\)
Ta có
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left| {{k_1} + {k_2}} \right| = \left| {\frac{1}{{1 - m}} + \frac{{1 - m}}{4}} \right| = \left| {\frac{1}{{1 - m}}} \right| + \left| {\frac{{1 - m}}{4}} \right| \ge 2\sqrt {\frac{1}{{1 - m}}.\frac{{1 - m}}{4}} = 1,\forall m \ne 1}
\end{array}\)Dấu “=” xảy ra
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{ \Leftrightarrow \left| {\frac{1}{{1 - m}}} \right| = \left| {\frac{{1 - m}}{4}} \right| \Leftrightarrow {{(1 - m)}^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = - 1}\\
{m = 3}
\end{array}} \right.}
\end{array}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các giới hạn sau đây, giới hạn nào là 0?
- \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{x + 1}}{{2x - 6}}\) là:
- Đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{4x - 7}}{{1 - x}}\) là:
- Hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x + 5\cos x + 8\) có đạo hàm là:
- Một chất điểm chuyển động có phương trình \(S(t) = {t^3} - 3{t^2} + 5t + 2\).
- Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(f(x) = 2{x^4} - 4x + 1\) tại điểm M(1; -1) có hệ số góc bằng:
- Cho hình hộp ABCD.
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? Hình hộp có các cạnh bằng nhau gọi là hình lập phương.
- a) Tìm cácgiới hạn sau i) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } ( - 3{x^5} + 5{x^3} + x - 2)\)ii) \(\mathop {\lim }\limits_{
- Tìm a để hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 2}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\,\,\;x < 2\\ax + 1\,\,\,\,\,\,\,\,
- a. Cho hàm số \(y = {x^3} - 5{x^2} + 2\) có đồ thị là (C).
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm O.Biết \(SA \bot \left( {ABCD} \right),SA = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).a.