-
Câu hỏi:
3.1. Axit CH2 = CH – COOH vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic, vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: Na, Ca(OH)2, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), và dung dịch Br2 để minh họa tính chất hóa học trên.
3.2. Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
Lời giải tham khảo:
3.1. CH2 = CH – COOH + Na → CH2 = CH – COONa + 1/2H2
2CH2 = CH – COOH + Ca(OH)2 → (CH2 = CH – COO)2Ca + 2H2O
2CH2 = CH – COOH + C2H5OH ⇔ CH2=CH-COOC2H5 + H2O
2CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br - CHBr-COOH
3.2. a. Phương trình phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.
nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol (I)
2x : 30y = 11,765 : (100 - 11,765) ⇒ x = 2y (II)
Từ (I) và (II) ⇒ x = 0,2 và y = 0,1
%V H2 = 66,67%
%V C2H6 = 33,33%
c. nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , MA = 0,4. 44 = 17,6 g/ mol
mA = 0,5.17,6 = 8,8 gam
mB = 0,2.2 + 0,1.30 = 3,4 gam
Vậy khối lượng bình Br2 tăng: m = mA - mB = 8,8 - 3,4 = 5,4 gam.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 1.1. Tiến hành các thí nghiệm sau:a.
- 2.1. Từ dung dịch H2SO4 98% có D = 1,84 g/ml và dung dịch HCl 5M.
- 3.1.
- 4.1. Trên bàn thí nghiệm có 4 lọ A, B, C, D chứa các dung dịch HCl, CaCl2, NaHCO3, Na2CO3.
- 5.1.