-
Câu hỏi:
Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
- A. H2N-CH2-COOH.
- B. H2N-[CH2]4-COOH.
- C. H2N-[CH2]2-COOH.
- D. H2N-[CH2]3-COOH.
Đáp án đúng: C
\(\\ \xrightarrow{BTKL}n_{HCl}=n_{amino\ axit\ X}=\frac{37,65-26,7}{36,5}=0,3\ mol\\ \Rightarrow M_{X}=\frac{26,7}{0,3}=89\Rightarrow H_2N-(CH_2)_2-COOH\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89
- Amino acid X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là:
- Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N − R − COOR0 (R, R0 là các gốc hidrocarbon), thành phần % về khối lượng của nito trong X là 15,73%.
- Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
- Amino acid X có công thức H2N − CxHy − (COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y.
- Biết A là một α - aminoacid chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm carboxyl.
- Hỗn hợp M gồm amino axit X (phân tử có chứa một nhóm COOH), ancol đơn chức Y
- Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với H2N-CH2-COOH?
- Cho 22,25 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.
- Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M