-
Câu hỏi:
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
Từ công thức của các chất ta có thể tính được:
M (ankan) = 14n + 2.
M (anken) = 14n
M (ankin) = 14n -2
M (ancol) = 14n + 18
M (axit) = M(este của axit) = 14n + 32 (trường hợp no, không no thì chỉ cần trừ 2 với mỗi liên kết đôi).
M (các chất có thêm -NH2) = M (chất đầu) + 15 (vì -NH2 thay cho -H nên cộng 15).
Vậy 89 = 14n + 32 + 15 => n = 3.
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Amino acid X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là:
- Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N − R − COOR0 (R, R0 là các gốc hidrocarbon), thành phần % về khối lượng của nito trong X là 15,73%.
- Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
- Amino acid X có công thức H2N − CxHy − (COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y.
- Biết A là một α - aminoacid chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm carboxyl.
- Hỗn hợp M gồm amino axit X (phân tử có chứa một nhóm COOH), ancol đơn chức Y
- Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với H2N-CH2-COOH?
- Cho 22,25 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.
- Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M
- Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử