-
Câu hỏi:
Cho ΔABC, hai đường cao BD và CE. Gọi M là trung điểm của BC. Em hãy chọn câu sai:
- A. BM = MC
- B. ME = MD
- C. DM = MB
- D. M không thuộc đường trung trực của DE
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Vì M là trung điểm của BC (gt) suy ra BM = MC (tính chất trung điểm), loại đáp án A.
Xét ΔBCE vuông ở E có M là trung điểm của BC (gt) suy ra EM là trung tuyến
⇒ EM = BC/2 (1) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)
Xét ΔBCD vuông ở D có M là trung điểm của BC (gt) suy ra DM là trung tuyến
⇒ DM = MB = BC/2 (2) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy) nên loại đáp án C
Từ (1) và (2) ⇒ EM = DM ⇒ M thuộc đường trung trực của DE. Loại đáp án B, chọn đáp án D
Chọn đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Giá trị của biểu thức \(y=2 x^{2}-5 x+1 \text { tại } x=\frac{1}{2}\) là?
- Tính tổng quãng đường người đó đi được là:
- Viết biểu thức đại số tính tổng của tích hai số x,y với 5 lần bình phương của tổng 2 số đó
- Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh. Số các giá trị khác nhau là?
- Thời gian giải 1 bài toán của 40 học sinh. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là?
- Viết biểu thức tính tích của tổng hai số x,y và hiệu các bình phương của hai số đó.
- Viết biểu thức tính tổng hai số chẵn liên tiếp
- Viết biểu thức tính tích hai số lẻ liên tiếp.
- Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh. Mốt của dấu hiệu là bao nhiêu?
- Thời gian làm bài tập của các học sinh lớp 7 tính bằng phút. Số trung bình cộng là bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
- Tính giá trị của biểu thức \({2 \over 3}p - 3{q^2}\) tại\(p = 3,q = - 3\)
- Giá trị của biểu thức \(x^{2}+2 x+1 \text { tại } x=-1\) là?
- Giá trị của biểu thức \(M=-2 x^{2}-5 x+1\,\,tại\,\, x=2\) là
- Giá trị của biểu thức \(A=\frac{2}{5} x^{2}+\frac{3}{5} x-1 \text { tại } x=-\frac{5}{2}\) là?
- Giá trị của biểu thức \(3 x^{2} y+3 y^{2} x \text { tại } x=-2 \text { và } y=-1\) là?
- Hãy tính độ dài quãng đường khi biết v = 45 km/h và t = 3h30’.
- Phần hệ số của đơn thức \(9 x^{2}\left(-\frac{1}{3} y^{3}\right)\) là
- Biểu thức nào sau đây không phải đơn thức?
- Với x, y là biến biểu thức nào sau đây không phải là đơn thức?
- Thu gọn đơn thức \(A=\frac{19}{5} x y^{2}\left(x^{3} y\right)\left(-3 x^{13} y^{5}\right)^{0}\) ta được
- Nhân các đơn thức \(2 x^{2} y^{3} ; 5 y^{2} x^{3} ;-\frac{1}{2} x^{3} y^{2} ;-\frac{1}{2} x^{2} y^{3}\) ta được
- Cho \(A=-12 x y z ; B=\left(-\frac{4}{3} x^{2} y^{3} z\right) \cdot y\). Xác định phần hệ số của A.B
- Tam giác ABC điểm M nằm trong tam giác. Chọn câu đúng.
- Ta có tam giác ABC điểm M nằm trong tam giác. Chọn câu đúng.
- Cho hình vẽ dưới đây với góc (xOy) là góc nhọn. Chọn câu đúng.
- Cho hình vẽ ABCD dưới đây. Chọn câu đúng.
- Hỏi có bao nhiêu tam giác có độ dài hai cạnh là 7cm ) và 2cm còn độ dài cạnh thứ ba là một số nguyên (đơn vị cm)?
- Tam giác ABC có điểm M là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh (MB + MC ) và (AB + AC ).
- Tìm các cặp đơn thức không đồng dạng
- Các đơn thức sau đơn thức nào không đồng dạng với đơn thức \(6 x^{2}\)
- Các đơn thức sau đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \( - \frac{3}{4}x{y^2}\)
- Các đơn thức sau đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(x^{2} y\)
- Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau về đơn thức?
- Tính tổng các đơn thức \(2 x^{2} y^{3}, 5 x^{2} y^{3},-\frac{1}{2} x^{2} y^{3}\)
- Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D, E, F lần lượt trung điểm của AB, AC và BC. Khi đó, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
- Tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm BC. Đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại D. Khi đó ta có:
- Ta gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:
- ΔABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Chọn câu đúng
- Cho ΔABC có AC > AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = AB. Chọn câu đúng
- ΔABC, hai đường cao BD và CE. Gọi M là trung điểm của BC. Em hãy chọn câu sai: